Can thiệp thông liên nhĩ thông liên thất
Can thiệp thông liên nhĩ
Giải phẫu vách liên nhĩ
Thông liên nhĩ rìa tĩnh mạch chủ dưới ( IVC rim)
- IVC rim mỏng manh, rất quan trọng trong đóng lỗ thông liên nhĩ
- Khi thiếu rìa tĩnh mạch chủ dưới (IVC rim) thì rất khó đóng lỗ thông liên nhĩ.
ASD rìa động mạch chủ ( Aortic rim)
- Đa số không có Aortic rim 70 -80%, hoặc rất ngắn
- Aortic rim càng dài thì rìa sau đối diện càng ngắn, càng khó đóng
ASD rìa tĩnh mạch chủ trên ( SVC rim)
- Đa số dày, hiếm khi bị ngắn
ASD rìa van nhĩ thất ( AV valve rim)
Morphological Variations of ASD
Lựa chọn thiết bị
Nhiều lỗ cách nhau trên 7 mm dùng 2 dù.
Vừa phình và có nhiều lỗ –> dùng dụng cụ Cribiriform
Đối với lỗ lớn trên 7mm thì dùng dụng cụ thông thường
Balloon Test để phát hiện 1 số trường hợp không nên làm
Lấy bóng bít lỗ lại kiểm tra
Màu đỏ: ÁP lực nhĩ phải; Màu vàng: Thất phải; Màu trắng : Áp lực ĐMC
Khi bít lỗ thông lại ta thấy: Áp lực ĐMC giảm xuống, áp lực nhĩ phải, thất phải tăng cao –> BN này cần luồng thông từ phải sang trái –> Nên khi bít lỗ thông ở bệnh nhân này sẽ làm tình trạng BN nặng lên.
BN suy thất trái nhiều –> BN này cần luồng thông từ trái sang phải
2. Thông liên thất
Giải phẫu bệnh
Thể quang màng: Thể nằm gần phần màng của vách liên thất
Thể dưới động mạch nằm gần buồng thoát giữa ĐMC và ĐMP
Thể phần nhận
Thể cơ bè
Các góc chụp
LAO 30/CRA 30
LAO 60/CRA 20
LAO 90/CRA 0
Phân loại VSD
Type A: Lỗ thông không có rìa ĐMC : Khó
Type B: Có rìa ĐMC: Dễ
Type C: Có túi phình
Type D: Phình ĐMC
Khi nào cần đóng lỗ thông liên thất
- Lỗ không lớn : < 5 mm
- Có thể phình vách hay không
- Có thể nhiều lỗ ra
- Đóng thuận lợi bên trái, bên phải
- Tránh van 2 lá, 3 lá ….