Thuốc tuyến giáp, tuyến yên, tuyến thượng thận
thuốc | chỉ định | liều | Chú ý |
Thyroid | |||
Levothyroxine (T4, L-thyroxine) | suy giap, hôn mê do phù niêm | khởi đầu: 25–50 μg PO qd tối đa bù: 200 μg PO qd trong trường hơp hôn mê do phù niêm: 200–500 μg IV/day truyền chậm | chuyển thành T3 ngoại vi với bệnh nhân hôn mê dùng 200–500 μg IV bolus sau đó 75 μg/day; cân nhắc thêm hydrocortisone 50–100 mg IV q8h × 5 d như liệu pháp kết hợp trong giảm cortisol bán thải: bình giáp, 6 d; suy giáp, 8 d; cường giáp, 3 d IV dose = 75% of PO dose (liệu pháp thay thế) thích hợp với thừa T3 ở bệnh nhân nặng nên khởi đầu liều thấp cho an toàn, đặc biệt ở người già, hôn mê, bệnh tim có thể gây đau ngực hoặc loạn nhịp |
Liothyronine (T3, triiodothyronine) | suy giáp, hôn mê do phù niêm | liệu pháp thay thế: 25–75 μg PO qd hôn mê phù niêm: 12.5–25 μg IV q6h | khó đánh giá điều trị đợi ít nhất 4h sau liều iv bán thải: bình giáp, 24 h; suy giáp, 38 h; cường giáp, 17 h |
tuyến yên/thượng thận | |||
tổng hợp ACTH (cosyntropin) | xét nghiệm có suy thượng thận | 250 μg (25 units) IV/IM | 1 vài tác giả khuyến cáo dùng liều thấp hơn như 1 μg với trục HPA chức năng bình thường chỉ định kiểm soát cortisol >5 μg/dl và 30 min sau >18 μg/dl với tăng ≥7 μg/dl ngưỡng kiểm soát liều nhỏ prednisone không hiệu quả, không gây đáp ứng cortisol Dexamethasone không ảnh hưởng tới đáp ứng cortisol |
Fludrocortisone | Mineralocorticoid dùng trong suy thượng thận nguyên phát | 50–200 μg PO qd | chuẩn liều để đạt nồng độ kali và huyết áp bình thường không dùng trong suy thượng thận thứ phát |
Hydrocortisone | thay thế | 25 mg IV/PO q AM Và 12.5 mg IV/PO q PM | tương đương liều corticosteroid, see Table 6.1 |
Stress | 50–100 mg IV/PO q8h | để điều trị suy thượng thận sau bệnh nặng, liều tối đa của glucocorticoid snên tương đương hydrocortisone 300 mg/d | |
trước mổ | 1 d trước mổ: 25 mg IV/PO at 6 PM và đêm trước mổ: 50 mg IV trong mổ sau mổ: 50 mg IV q8h × 24 h, sau đó 25 mg IV/PO q8h × 24–48 h | với bệnh nhân có thể có suy thượng thận | |
Desmopressin | đái tháo nhạt | qua mũi: 10–40 μg in 1–3 lần/ngày SC/IV: 2–4 μg in 2 lần/ngày | có thể gây THA giữ nước, đau đầu, đau bụng, sưng hoặc bỏng rát vị trí tiêm dưới da |
HPA, hypothalamic-pituitary-adrenal; IM, intramuscular; IV, intravenous; PO, by mouth; SC, subcutaneous; TSH, thyroid stimulating hormone |