Thuốc tuyến giáp, tuyến yên, tuyến thượng thận
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Thuốc tuyến giáp, tuyến yên, tuyến thượng thận
YHOVN 2 năm trước

Thuốc tuyến giáp, tuyến yên, tuyến thượng thận

thuốcchỉ địnhliuChú ý
Thyroid
Levothyroxine

(T4, L-thyroxine)

suy giap,

hôn mê do

phù niêm

khởi đầu:

25–50 μg PO qd

tối đa

bù:

200 μg PO qd

trong trường hơp

hôn mê do phù

niêm: 200–500 μg

IV/day truyền chậm

chuyển thành T3

ngoại vi với bệnh nhân hôn mê

dùng 200–500 μg IV bolus sau đó 75 μg/day; cân nhắc

thêm hydrocortisone 50–100 mg IV q8h × 5 d như liệu pháp kết hợp trong giảm cortisol

bán thải: bình giáp, 6 d;

suy giáp, 8 d;

cường giáp, 3 d

IV dose = 75% of PO dose (liệu pháp thay thế) thích

hợp với thừa T3 ở bệnh nhân

nặng nên khởi đầu liều thấp cho an toàn, đặc biệt ở người già, hôn mê, bệnh tim có thể gây đau ngực hoặc

loạn nhịp

Liothyronine (T3,

triiodothyronine)

suy giáp, hôn mê

do phù niêm

liệu pháp thay thế:

25–75 μg PO qd

hôn mê phù niêm:

12.5–25 μg IV q6h

khó đánh giá điều trị

đợi ít nhất 4h sau liều iv

bán thải: bình giáp, 24 h;

suy giáp, 38 h;

cường giáp, 17 h

tuyến yên/thượng thận
tổng hợp

ACTH

(cosyntropin)

xét nghiệm

có suy

thượng thận

250 μg (25 units)

IV/IM

1 vài tác giả khuyến cáo dùng liều thấp hơn như 1

μg với trục HPA

chức năng bình thường

chỉ định kiểm soát

cortisol >5 μg/dl và 30 min sau

>18 μg/dl với tăng

≥7 μg/dl ngưỡng

kiểm soát liều nhỏ prednisone

không hiệu quả, không gây đáp ứng cortisol

Dexamethasone không ảnh hưởng

tới đáp ứng cortisol

FludrocortisoneMineralocorticoid

dùng trong

suy thượng thận

nguyên phát

50–200 μg PO qdchuẩn liều để đạt nồng độ

kali và huyết áp bình thường

không dùng trong suy

thượng thận thứ phát

Hydrocortisonethay thế25 mg IV/PO q AM

Và 12.5 mg IV/PO q PM

tương đương liều

corticosteroid, see Table 6.1

 Stress50–100 mg IV/PO

q8h

để điều trị suy thượng thận sau

bệnh nặng, liều tối đa của glucocorticoid snên tương đương hydrocortisone

300 mg/d

 trước mổ1 d trước mổ: 25

mg IV/PO at 6 PM và đêm trước

mổ:

50 mg IV trong

mổ

sau mổ: 50 mg

IV q8h × 24 h, sau

đó 25 mg IV/PO

q8h × 24–48 h

với bệnh nhân có thể có suy thượng thận
Desmopressinđái tháo nhạtqua mũi: 10–40 μg

in 1–3 lần/ngày

SC/IV: 2–4 μg in

2 lần/ngày

có thể gây THA

giữ nước, đau đầu, đau bụng, sưng hoặc bỏng rát vị

trí tiêm dưới da

HPA, hypothalamic-pituitary-adrenal; IM, intramuscular; IV, intravenous; PO, by mouth; SC,

subcutaneous; TSH, thyroid stimulating hormone

3 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

1 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

1 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

1 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

1 năm trước

Avatar