co thắt mạch não
mục tiêu | điều trị | Chú ý |
nếu áp lực động mạch quá cao, giảm về ngưỡng bình thường | Trimethaphan or labetalol | em Tables 3.11 and 3.12; thuốc giãn mạch có thể làm tăng thể tích và áp lực nội sọ, nên tránh dùng khi có triệu chứng co thắt mạch |
đảm bảo đủ dịch | dịch keo or tinh thể | bù dịch tối đa hạn chế giải phóng catecholamine và hoạt động hệ RAA ; nếu phù não nặng cần theo dõi huyết động xâm lấn |
tránh tụt huyết áp | nếu tụt huyết ấp không đáp ứng truyền dịch, dùng phenylephrine | CPP = huyết áp động mạch trung bình – ICP Phenylephrine không gây co thắt mạch não, dùng thay cho dopamine or norepinephrine, dobutamine |
đảm bảo đủ oxy hóa | bổ sung oxy nếu cần | cung cấp oxy hóa tối đa |
để giảm nguy cơ di chứng thần kinh | Nimodipine 60 mg PO q4h trong 21 d | ưu tiên dùng CCB do tốt với mạch não trong SAH bảo vệ chống tổn thương tế bào vì thiếu máu cục bộ do canxi gây ra dù cơ chế cưa rõ; không có tác dụng phụ trừ nguy cơ tụt huyết áp cơ hội |
đảo ngược tổn thương thần kinh gây co thắt mạch | bù dịch, tăng thể tích nội và tăng huyết áp động mạch hệ thống | bù dịch nhanh tăng thể tích bằng dịch keo và tinh thể, giữ áp lực động mạch phổi bít 12–18 mm Hg; tăng huyết áp động mạch 10 mm Hg bằng dopamine tới khi đảo ngược dấu hiệu thần kinh; nguy hiểm nếu có phình mạch không điều trị hoặc vỡ |
CPP, cerebral perfusion pressure; PO, by mouth |