Tương tác cần lưu ý của các thuốc điều trị bệnh tim mạch
STT | Thuốc 1 | Thuốc 2 | Hậu quả | Mức độ/ Xử trí |
1 | Aspirin | Heparin và heparin TLPTT | Tăng nguy cơ xuất huyết. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: dự phòng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa bằng PPI. Theo dõi nguy cơ xuất huyết. |
2 | Aspirin | NSAIDs – Các thuốc chống viêm không steroid | Tăng nguy cơ xuất huyết. | Aspirin liều thấp – NSAIDs: dự phòng xuất huyết tiêu hóa bằng PPI khi phối hợp. Aspirin liều cao – NSAIDs: tránh phối hợp. Theo dõi nguy cơ xuất huyết. |
3 | Chẹn kênh canxi (diltiazem, felodipine, nimodipine, nifedipine, ) | Carbamazepine | Tăng nguy cơ độc tính của carbamazepine (chóng mặt, nhìn đôi, mất điều hòa, rối loạn tâm thần), giảm hiệu quả của các thuốc chẹn kênh canxi. | Carbamazepine – nimodipine: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Carbamazepine – diltiazem: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều carbamazepine xuống còn 1/2 liều thông thường và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Carbamezepine – nifedipine, felodipine: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: nên tăng liều nifedipine, felodipine và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Theo dõi độc tính của carbamazepine và các dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của các thuốc chẹn kênh canxi. |
4 | Chẹn kênh canxi (felodipine, lercanidipine, nimodipine, nifedipine) | Itraconazole | Tăng tác dụng hạ huyết áp. | Lercanidipine – itraconazole: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Các cặp tương tác còn lại: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: nên giảm liều các thuốc chẹn kênh canxi và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipine, diltiazem, lacidipine) và fluconazole. |
5 | Chẹn kênh canxi (diltiazem, felodipine, lercanidipine, nimodipine, nifedipine) | Kháng sinh nhóm macrolid (erythromycine, clarithromycin) | Tăng tác dụng hạ huyết áp. | Lecarnidipine – erythromycine, clarithromycin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Các cặp tương tác còn lại: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: nên giảm liều các thuốc chẹn kênh canxi và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipine, lacidipine). |
6 | Chẹn kênh canxi (diltiazem, felodipine, nimodipine, nifedipine, ) | Phenytoin | Giảm hiệu quả của các thuốc chẹn kênh canxi. | Phenytoin – nimodipine: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Phenytoin – nifedipine, felodipine, diltiazem: nên tăng liều nifedipine, felodipine, diltiazem và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipine, lacidipine, lercanidipine). |
7 | Chẹn kênh canxi (diltiazem, felodipine, lercanidipine, nimodipine, nifedipine) | Rifampicine | Giảm hiệu quả của các thuốc chẹn kênh canxi. | Rifampicine – nifedipine, nimodipine: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Rifampicine – diltiazem, lercanidipine, felodipine: nên tăng liều diltiazem, lercanidipine, felodipine và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipine, lacidipine). |
8 | Chẹn kênh canxi (felodipine, nimodipine, nifedipine) | Phenobarbital | Giảm hiệu quả của các thuốc chẹn kênh canxi. | Phenobarbital – nimodipine: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Phenobarbital – nifedipine, felodipine: nên tăng liều nifedipine, felodipine và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipine, diltiazem, lacidipine, lercanidipine). |
9 | Chẹn kênh canxi (diltiazem, lercanidipine) | Ciclosporine | Tăng nguy cơ độc tính của ciclosporine (suy thận, tắc mật, dị cảm), tăng nguy cơ tăng sản lợi. | Ciclosporine – lercanidipine: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: dùng cách nhau 3 giờ. Ciclosporine – diltiazem: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm 1/2 liều ciclosporine và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng. Theo dõi độc tính của ciclosporine và nguy cơ tăng sản lợi. Thận trọng với các thuốc chẹn kênh canxi khác (amlodipine, felodipine, lacidipine, nifedipine, nimodipine). |
10 | Chẹn kênh canxi (diltiazem) | Colchicine | Tăng nguy cơ độc tính của colchicine (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm toàn thể huyết cầu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong). | Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Ở bệnh nhân có chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicine xuống còn 1/2 liều thông thường. Dùng liều tiếp theo của colchicine sau 3 ngày. Theo dõi độc tính của colchicine. |
11 | Chẹn kênh canxi (diltiazem, amlodipine) | Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm statin (simvastatin) | Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ), suy thận cấp do tắc nghẽn. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: Simvastatin – diltiazem: liều simvastatin không vượt quá 10 mg/ngày. Simvastatin – amlodipine: liều simvastatin không vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thận trọng với atorvastatin. |
12 | Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm statin | Ciclosporine | Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ), suy thận cấp do tắc nghẽn. | Ciclosporine – simvastatin, rosuvastatin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Ciclosporine – atorvastatin, fluvastatin: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: liều atorvastatin không vượt quá 10 mg/ngày, liều fluvastatin không vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. |
13 | Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm statin (atorvastatin, simvastatin, rosuvastatin) | Gemfibrozil | Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ), suy thận cấp do tắc nghẽn. | Gemfibrozil – simvastatin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Gemfibrozil – rosuvastatin, atorvastatin: nên tránh phối hợp. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thận trọng khi phối hợp gemfibrozil và fluvastatin. Thận trọng khi phối hợp fenofibrat và simvastatin, atorvastatin, rosuvastatin. |
14 | Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm statin (atorvastatin, simvastatin) | Itraconazole | Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ), suy thận cấp do tắc nghẽn. | Itraconazole – simvastatin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Itraconazole – atorvastatin: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: liều atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thay atorvastatin, simvastatin bằng fluvastatin, rosuvastatin. Thận trọng với fluconazole. |
15 | Kháng sinh nhóm macrolid (erythromycine, clarithromycin) | Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ), suy thận cấp do tắc nghẽn. | Erythromycine, clarithromycin – simvastatin: CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Erythromycine, clarithromycin – atorvastatin: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: liều atorvastatin không vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thay thế atorvastatin, simvastatin bằng fluvastatin, rosuvastatin hoặc thay thế erythromycine, clarithromycin bằng azithromycine. | |
16 | Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm statin (simvastatin) | Amiodarone | Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp (đau cơ, mỏi cơ, yếu cơ), suy thận cấp do tắc nghẽn. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: liều simvastatin không vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp. Thận trọng với atorvastatin, fluvastatin. |
17 | Clopidogrel | Fluconazole | Giảm hiệu quả của clopidogrel. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Nếu phải dùng thuốc chống nấm: cân nhắc dùng itraconazole (tương tác không có ý nghĩa lâm sàng). |
18 | Clopidogrel | Omeprazol, esomeprazol | Giảm hiệu quả của clopidogrel. | Nên tránh phối hợp. Thay thế omeprazol, esomeprazol bằng pantoprazol, hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2 (trừ cimetidin). Theo dõi các dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của clopidogrel. |
19 | Dabigatran | Amiodarone | Tăng nguy cơ xuất huyết. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: để dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, giảm liều dabigatran xuống 150mg/ngày; không cần chỉnh liều dabigatran với chỉ định dự phòng đột quỵ não. Theo dõi các dấu hiệu xuất huyết, thiếu máu; ngừng dabigatran ngay khi xuất hiện xuất huyết nghiêm trọng. Hậu quả của tương tác vẫn có thể xảy ra trong vài tuần sau khi ngừng amiodarone. |
20 | Dabigatran | Ciclosporine | Tăng nồng độ dabigatran và tăng nguy cơ xuất huyết. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. |
21 | Dabigatran | Itraconazole | Tăng nồng độ dabigatran và tăng nguy cơ xuất huyết. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. |
22 | Dabigatran | Thuốc chống đông (acenocoumarol, heparin, enoxaparin, nadroparin, rivaroxaban) | Tăng nguy cơ xuất huyết. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. |
23 | Dabigatran | Thuốc cảm ứng P-gp (rifampicine, phenytoin, carbamazepin) | Giảm tác dụng chống đông. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp, theo dõi nguy cơ huyết khối. |
24 | Digoxin | Clarithromycin | Tăng nguy cơ độc tính của digoxin (buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim). | Nên tránh phối hợp. Thay thế clarithromycin bằng azithromycine. Nếu phối hợp: nên giảm liều digoxin. Theo dõi độc tính của digoxin. Thận trọng với erythromycine. |
25 | Digoxin | Amiodarone | Tăng nguy cơ độc tính của digoxin (buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim). | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều khởi đầu của digoxin xuống còn 1/2 – 2/3 liều thông thường. Theo dõi độc tính của digoxin. |
26 | Ivabradine | Thuốc ức chế CYP3A4 (itraconazole, clarithromycin, erythromycine, diltiazem) | Tăng nguy cơ chậm nhịp tim. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. |
27 | Rivaroxaban | Itraconazole | Tăng nguy cơ xuất huyết. | Nên tránh phối hợp. Nếu phải dùng thuốc chống nấm: cân nhắc dùng fluconazole (tương tác không có ý nghĩa lâm sàng). Theo dõi nguy cơ xuất huyết. |
28 | Rivaroxaban | Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, rifampicine) | Giảm hiệu quả của rivaroxaban. | Nên tránh phối hợp. Theo dõi các dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của rivaroxaban. |
29 | Sildenafil, vardenafil | Itraconazole | Tăng nồng độ sildenafil, vardenafil huyết thanh, tăng nguy cơ độc tính. | Vardenafil – itraconazole: tránh phối hợp. Sildenafil – itraconazole: sildenafil khởi đầu bằng liều thấp (25mg). Thận trọng với fluconazol. |
30 | Sildenafil, vardenafil | Nitrate | Tăng tác dụng hạ huyết áp. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Không dùng đồng thời hai thuốc trong vòng 24 giờ. |
31 | Spironolactone | Kali, chế phẩm chứa kali (Phụ lục đính kèm) | Tăng kali máu. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh và chức năng thận của bệnh nhân. |
32 | Spironolactone | Ức chế men chuyển và ức chế thụ thể AT1 | Tăng kali máu. | Nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh và chức năng thận của bệnh nhân. Sử dụng liều spironolactone thấp nhất có hiệu quả (25 mg/ngày). |
33 | Ticagrelor | Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, rifampicine) | Giảm hiệu quả của ticagrelor. | Nên tránh phối hợp. Theo dõi các dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của ticagrelor. |
34 | Ticagrelor | Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (clarithromycin, erythromycine, itraconazole) | Tăng nguy cơ xuất huyết. | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. Cân nhắc thay bằng các azol khác (fluconazole, miconazole), hoặc kháng sinh khác của nhóm macrolid (azithromycine) (tương tác không có ý nghĩa lâm sàng). |
35 | Tolvaptan | Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, rifampicine) | Giảm hiệu quả của tolvaptan. | Nên tránh phối hợp. Theo dõi các dấu hiệu giảm hiệu quả điều trị của tolvaptan. |
36 | Các thuốc gây kéo dài khoảng QT (Phụ lục đính 2.2) | Các thuốc gây kéo dài khoảng QT (Phụ lục 2.2) | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT | CHỐNG CHỈ ĐỊNH phối hợp. |
Chú thích: PPI: Thuốc ức chế bơm proton; TLPTT: Trọng lượng phân tử thấp
Tài liệu tham khảo
- Danh mục các cặp tương tác này được đồng thuận mức độ tương tác theo các tài liệu Micromedex, stockley’s drug interactions, https://www.medicines.org.uk/emc/