tổn thương tim cần dự phòng kháng sinh chống viêm nội tâm mạc
dự phòng khi bệnh nhân có bệnh tim mạch và có thủ thuật cần dự phòng
| |
khuyến cáo dự phòng | dự phòng không khuyến cáo |
nguy cơ cao van nhân tạo viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cũ bệnh tim tím tái bẩm sinh (i.e., 1 tâm thất, tứ chứng fallots) phãu thuật shunt phổi nguy cơ vừa đa số dị tật tim bẩm sinh (ngoài những cái liệt kê bên trên và dưới) rối loạn chức năng mắc phải (i.e., bệnh van tim do thấp) bệnh cơ tim phì đại, sa va 2 lá có trào ngược hoặc lá của van dày lên | nguy cơ không đáng kể phẫu thuật tạo vách với thông liên nhĩ thông liên thất hoặc còn ống động mạch (quá 6 tháng) phẫu thuật bắc cầu mạch vành trước đó sa van 2 lá không có trào ngược tiếng thổi sinh lý, chức năng hoặc lành tính tiền sử bệnh Kawasaki không có rối loạn chức năng van sốt do thấp trước đó không có rối loạn chức năng van đặt máy tạo nhịp và khử rung |
(Adapted from Dajani AS, et al. Prevention of bacterial endocarditis; recommendations by the American Heart Association. JAMA 1997;277;1794–1801.) |