Thuốc điều trị Hạ kali
điều trị | liều | Chú ý |
Potassium chloride (KCl) | truyền iv (Table 5.5) tốc độ tối đa 40 mEq/h IV qua CVC kèm theo dõi monitor tim mạch nên pha trong dịch không chứa đường như (i.e., NS or 0.45% NaCl) | hạ kali đe dọa tính mạng thường do mất qua đường tiêu hóa (tiêu chảy) hoặc do lợi tiểu. mất khoảng 200–400 mEq kali khi giảm 1mEq/L kali. ít có biểu hiện lâm sàng khi nồng độ kali ≥2.5 mEq/L, trừ khi bệnh nhân có bệnh tim biến chứng nặng gây rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp; yếu cơ. thận trọng khi bù ở bệnh nhân thiểu hoặc vô niệu truyền ven ngoại vi có thể gây đau; ít đau hơn nếu pha dung dịch dưới 60 mEq KCl/L bù nhanh >20 mEq/h) nên theo dõi monitor tim liên tục kiểm tra nồng độ Mg và bù nếu thấp hơn bình thường |
Potassium citrate và citric acid | 40–60 mEq PO bid to qid | dung dịch 1,100 mg kali citrate và 334 mg citric acid monohydrate trong 5 ml; tương đương 2 mEq kali và 2 mEq bicarbonate mỗi ml liều điều chỉnh theo pH nước tiểu, tốt với toan hóa ống thận, khi bù gồm cả kali và bicarbonate điều trị nhiễm toan bằng bicarbonate đơn thuần có thể gây hạ kali |
NS, normal saline (0.9%); NaCl, sodium chloride. Potassium sparing diuretics may be considered in patients with severe renal losses of potassium; however, they should not be used in patients with renal insufficiency or in conjunction with aggressive potassium supplementation. |