Siêu âm tim trong nhồi máu cơ tim
Giải phẫu học động mạch vành
Định khu vùng nhồi máu
- ØNguyên tắc: so sánh vận động vùng thành tim bình thường và bất thường
- Ø So sánh độ dày giữa các vùng thành tim
- Ø Giảm sức căng cơ tim tại vùng nhồi máu
- Ø NMCT xuyên thành dễ phát hiện hơn nhồi NMCT dưới nội tâm mạc
- Ø Bệnh nhiều thân ĐMV khó phát hiện hơn.
- ØLưu ý vùng tưới máu đan xen giữa ĐMV phải và ĐM mũ.
Mặt cắt siêu âm tim
Đánh giá vận động vùng thành tim
- 1 = Bình thường
- 2 = Giảm vận động (< 30% độ dầy tâm thu)
- 3 = Không vận động hay vận động tối thiểu
- 4 = Vận động nghịch thường (thành tim di động ra ngoài trong thì tâm thu)
- 5 = Phình thành tim (mỏng và phình trong cả thì tâm thu và tâm trương)
Một số nguyên nhân gây rối loạn vận động vùng
- Ø Takotsubo
- Ø Viêm cơ tim
- Ø Máy tạo nhịp hay block nhánh
- Ø Giãn thất phải, tăng AL thất phải gây VLT di động về bên trái
- Ø Giả rối loạn vận động vùng
TAKOTSUBO
- Ø Broken heart syndrome/ Apical bllooning syndrome/ Stress cardiomyopathy
- Ø 30% không xác định được nguyên nhân stress
- Ø Phụ nữ (80-90%), sau mãn kinh
- Ø ECG: thay đổi kiểu MI
- Ø Troponin T tăng (90%), catecholamines tăng cao
- Ø ECHO: RLCN mỏm thất trái thoáng qua, phình dạng bóng, giảm vận động vùng mỏm tim
- Ø EF hồi phục 1-3 tháng, tái phát 5-10% trong 5 năm
BLOCK NHÁNH
Một số nguyên nhân rối loạn vận động vùng
Biến chứng của nhồi máu cơ tim
- 1.Tràn dịch màng tim
- 2.Nhồi máu cơ tim lan rộng
- 3.Phình thành tim
- 4.Thủng vách tim
- 5.Hở van hai lá
- 6.Huyết khối trong buồng tim
VỠ THÀNH TỰ DO
- Ø Tỷ lệ tử vong: 95%
- Ø NN tử vong thường gặp ngày thứ 2 sau NMCT
- Ø Xảy ra thường trong 5 ngày đầu, có thể gặp trong NMCT nhỏ
- Ø Bệnh cảnh: chèn ép tim, tràn máu màng ngoài tim cấp
- Vỡ à dính MNT hoặc huyết khối ở vị trí vỡ
- Ø Yếu tố nguy cơ: PN lớn tuổi, NMCT lần đầu, HA cao trong STEMI, dung NSAIDs, corticoid
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
- Ø Cần đánh giá có ép tim cấp hay không:
- v Ép tim trên siêu âm
- v Thay đổi vận tốc song E theo hô hấp
- v IVC giãn
- v Mức độ dịch tràn
- Ø Lưu ý: tràn dịch màng ngoài tim trong MI thường cấp tính, tốc độ tăng dịch nhanh à ép tim có thể không liên quan đến mức độ tràn dịch
- Ø Đánh giá vận động vùng có thể không còn hữu ích do bị ép thành thất
PHÌNH THẤT TRÁI
GIẢ PHÌNH THÀNH THẤT
THỦNG VÁCH TIM
- Ø Yếu tố nguy cơ tương tự vỡ thành tự do
- Ø Tần suất tương tự nhau ở cả ĐMLTT và ĐMV phải
- Ø Hay gặp nhất ngày thứ 3-5 sau NMCT
- Ø Lâm sàng: tiếng thổi mới ở tim, tụt huyết áp, suy tim
- Ø Thủng vách tim vẫn có thể xảy ra sau can thiệp
HỞ HAI LÁ CẤP
- Ø Đứt cơ nhú một phần hoặc toàn bộ gây hở nặng
- Ø Có thể thứ phát do suy chức năng cơ nhú, bất thường vận động thành tim
- Ø Có thể xảy ra với vùng nhồi máu rất nhỏ
- Ø Thường liên quan đến nhồi máu thành bên, thành dưới
- Ø Phản ánh tiên lượng xấu gây mất ổn định huyết động phù phổi
- Ø Dự báo tiên lượng xấu nếu xuất hiện sớm sau NMCT
VỠ CƠ NHÚ
HUYẾT KHỐI MỎM THẤT TRÁI
- Ø 9.1% trong STEMI thành trước
- ØNguyên nhân: tổn thương nội mô, ứ máu do rối loạn vận động vùng, tăng đông do viêm
- Ø Thường phát triển trong 2 tuần đầu sau nhồi máu cơ tim
- Ø Dễ bỏ sót trên siêu âm khi huyết khối bé, gian không focus vùng mỏm à khi có giảm vận động vùng mỏm cần tìm kỹ huyết khối
NHỒI MÁU THẤT PHẢI
- Ø Xảy ra trong 33-50% NMCT thất trái thành dưới, NMCT thành sau 33%
- Ø Do tắc đoạn gần RCA đến nhánh bờ thất phải, LCx hoặc mỏm thất phải với nhánh bao quanh mỏm của LAD
- Ø Tỷ lệ tử vong cao
- Ø ECG: nhạy cao
- Ø SAT cung cấp chẩn đoán và thông tin tiên lượng
KẾT LUẬN
Ø Siêu âm tim là công cụ quan trong trong thực hành chẩn đoán, tiên lượng và phát hiện biến chứng trong nhồi máu cơ tim
Ø Cần đánh giá kỹ và lặp lại siêu âm trong bất cứ trường hợp nào huyết động ổn định để tầm soát biến chứng