ngộ độc – giải độc
chỉ định | giải độc | liều ban đầu | liều duy trì |
Benzodiazepines | |||
đảo ngược tình trạng ý thức | Flumazenil | 0.2 mg IV trong 15 sec | Sau 45 s, 0.2 mg q1min tới 4 lần, đạt liều tối đa 1 mg |
dảo ngược tình trạng an thần tái phát | lặp lại liều sau 20-min nếu cần không quá 1 mg (mỗi lần 0.2 mg/min) không quá 3 mg trong1 h | ||
quá liều Benzodiazepine | |||
khởi đầu | Flumazenil | 0.2 mg IV trong 30 s | sau khi chờ thêm 30 s, 0.3 mg IV trong30 s liều lặp lại 0.5 mg có thể dùng trong 30 s mỗi 1 min dùng tới tối đa 3 mg |
đáp ứng 1 phần | đáp ứng 1 phần sau 3 mg, thêm liều tới khi đạt 5 mg | ||
điều trị tái phát | không quá 1 mg (mỗi 0.2 mg/min), không quá 3 mg trong1 h | ||
truyền liên tục | 0.1–0.5 mg/h | dùng khi quá liều benzodiazepines tác dụng dài or quá liều lượng lớn | |
Narcotics | |||
suy giảm ý thức sau mổ có dùng narcotic | Naloxone | Bolus: 0.1–0.2 mg IV trong 2–3 min | liều lặp lại trong vòng 1–2 h tùy lượng, kiểu và thời gian dùng narcotic |
Nalmefene | 0.25 μg/kg IV, IM/SC q 2–5 min, tổng liều 1 μg/kg | thời gian tác dụng ∼11 h | |
Narcotic quá liều | Naloxone | Bolus: 0.4–2 mg IV/IM or qua NKQ lặp lại nếu cần | 0.4–2 mg có thể lặp lại sau 2–3 min nếu k đáp ứng, dùng 10 mg |
Naloxone thích hợp dùng trong cấp cứu quá liều opioid | |||
truyền: 0.4 mg/h or 0.002 mg/kg/h | pha 2 mg trong 500 ml dịch truyền đạt nồng độ 0.004 mg/ml | ||
Nalmefene | ở bn không phụ thuộc opioid khởi đầu 0.5 mg/70 kg, sau đó 1 mg/70 kg 2–5 min sau đó; không có lợi khi dùng liều trên 1.5 mg/70 kg; nếu nghi phụ thuộc opioid thử dùng 0.1 mg/70 kg sau 2 min chờ dấu hiệu or triệu chứng cai opioid xuất hiện. Nếu khôngf xuất hiện, có thể dùng liều khuyến cáo | ||
ngứa do narcotic | Naloxone | truyền: 5 μg/kg/hr | tốt với bn ngứa sau dùng narcotic ngoài màng cứng |
Acetaminophen | N-acetylcysteine | PO: 140 mg/kg hòa với 1:3 trong cola, juice, soda, or nước | thêm 17 liều 70 mg/kg PO q4h; (Figure 12.1) nếu dùng trong vòng 8– 16 h sau uống N-acetylcysteine ít độc cho gan, vẫn chỉ định trường hợp muốn như sau 24h |
IV 150 mg trong 15 min, sau đó 50 mg/kg trong 4 h, tiếp đó 100 mg/kg trong16 h | |||
Methanol và ethylene glycol | Ethanol | Fomepizole càng sớm càng tốt; liều tải 15 mg/kg IV in 100 mL D5W trong 30 min, sau đó 10 mg/kg IV q12h or 48 h, tiếp đó 15 mg/kg q12h tới khi ethylene glycol giảm (<20 mg/dL) or methanol levels (<50 mg/dL) pH bình thường và hết triệu chứng cân nhắc lọc máu sau dùng | Fomepizole ức chế nhanh alcohol dehydrogenase; Fomepizole nên tăng liều mỗi q4h trong khi lọc máu liệu pháp kết hợp trong ngộ độc ethylene glycol; pyridoxine 50 mg IV/IM q6h và thiamine 100 mg IV/ IM q6h cân nhắc lợi tiểu cưỡng bức bằng dịch và mannitol để ngăn tích tụ tinh thể oxalate ở ống thận |
fomepizole nếu có suy thận, toan nặng lên or nồng độ (>20 mg/dL ethylene glycol or >50 mg/dL methanal) tăng toan chuyển hóa: sodium bicarbonate 50–100 mEg IV | ngộ độc Methanol ; folate 50–70 mg IV q4h × 24 h | ||
Ethanol: (điều trị thay thế nếu fomepizole không có) liều tải 750 mg/kg PO or IV (5% – 10% dung dịch), duy trì 100–150 mg/kg/h (tăng tới 175–250 mg/kg/h trong khi lọc máu) 0.75 g/kg (khoảng 1 ml/kg) dung dịch 10% truyền trong 15 min | duy trì nồng độ ethanol 100– 130 mg/dl (see Table 12.4) 130 mg/kg/h (khoảng 0.16 ml/kg/h) dung dịch 10% duy trì nồng độ ethanol 100–150 mg/dl nên truyền liên tục trong 2–3 d | ||
Cyanide | Sodium nitrate | 10 ml of a 3% solution IV trong 3–5 min | nếu dấu hiệu ngộ độc dai dẳng, dùng cả sodium nitrate và sodium thiosulfate |
Sodium thiosulfate | 50 ml of a 25% solution IV | chú ý: amyl nitrate có thể cho xịt q15–30s tới khi lập được đường truyền | |
ECG, electrocardiogram; IM, intramuscular; IV, intravenous, PO, by mouth |