Một số kháng sinh gợi ý chuyển đổi sang đường uống ở người lớn
| Kháng sinh tĩnh mạch | Kháng sinh đường uống |
|---|---|
| Levofloxacin 500 mỗi 12 giờ hoặc 750mg mỗi 24 giờ | Levofloxacin 500 mỗi 12 giờ hoặc 750mg mỗi 24 giờ |
| Moxifloxacin 400mg mỗi 24 giờ | Moxifloxacin 400mg mỗi 24 giờ |
| Linezolid 600mg mỗi 12 giờ | Linezolid 600mg mỗi 12 giờ |
| Fluconazol200-400mg mỗi 24 giờ | Fluconazol200-400mg mỗi 24 giờ |
| Metronidazol 500mg mỗi 12 giờ | Metronidazol 500mg mỗi 12 giờ |
| Doxycylin 100-200mg mỗi 12 giờ | Doxycyclin 100-200mg mỗi 12 giờ |
| Minocyclin 200mg mỗi 12 giờ | Minocyclin 200mg mỗi 12 giờ |
| Clarithromycin 500mg mỗi 12 giờ | Clarithromycin 500mg mỗi 12 giờ |
| Azithromycin 500mg mỗi 24 giờ | Azithromycin 500mg mỗi 24 giờ |
| Ciprofloxacin 400mg mỗi 12 giờ | Ciprofloxacin 500mg mỗi 12 giờ |
| Voriconazol 200mg mỗi 12 giờ | Voriconazol 200mg mỗi 12 giờ |
| Ampicillin/sulbactam (liều theo ampicillin) 1-2g mỗi 6 giờ | Amoxicillin/acid clavulanic (liều theo amoxicillin) 500-1000mg mỗi 8 giờ |
| Cefazolin 1-2g mỗi 8 giờ | Cephalexin 500mng mỗi 6 giờ |
| Cefotaxim 1g mỗi 12 giờ | Ciprofloxacin 500-750mg mỗi 12 giờ |
| Ceftriaxon 1-2g mỗi 24 giờ | Ciprofloxacin 500-750mg mỗi 12 giờ hoặc amoxicillin/ acid clavulanic 875/125mg mỗi 12 giờ |
| Cefuroxim 750mg-1,5g mỗi 8 giờ | Cefuroxim axetil 500mg-1g mỗi 12 giờ |
| Cloxacillin 1g mỗi 6 giờ | Cloxacillin 500mg mỗi 6 giờ |
| Clindamycin 600mg mỗi 8 giờ | Clindamycin 300-450mg mỗi 6 giờ |
| Vancomycin (liều theo khuyến cáo) | Linezolid 600mg mỗi 12 giờ |
| Ceftazidim hoặc cefepim (2g mỗi 8 giờ) | Ciprofloxacin (750mg mỗi 12 giờ) hoặc levofloxacin (500mg mỗi 12 giờ hoặc 750mg mỗi 24 giờ) |
| Gentamicin 5mg/kg mỗi 24 giờ | Ciprofloxacin (750mg mỗi 12 giờ) hoặc levofloxacin (500mg mỗi 12 giờ hoặc 750mg mỗi 24 giờ) |
| Gentamicin 5mg/kg mỗi 24 giờ | Ciprofloxacin 500mg mỗi 12 giờ (750mg mỗi 12 giờ cho trường hợp nhiễm P.aeruginosa) |
| Tobramycin 5mg/kg mỗi 24 giờ | Ciprofloxacin 500mg mỗi 12 giờ (750mg mỗi 12 giờ cho trường hợp nhiễm P.aeruginosa) |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG BỆNH VIỆN. Ban hành kèm theo Quyết định số 5631 ngày 31 tháng 12 năm 2020. Bộ Y Tế
- INTRAVENOUS TO ORAL CONVERSION FOR ANTIMICROBIALS. Clinical Practice Standard
10 lượt xem | 0 bình luận
Đề xuất cho bạn






