Giải độc digoxin – kháng thể fab đặc hiệu digoxin
Digibind
Mỗi ống digibind chứa 38 mg digoxin-specific Fab có thể gắn với 0.5 mg digoxin or digitoxin.
tính liều:
(1) khi biết lượng digoxin uống:
Dose (# of vials) = Body load (mg) ÷ 0.5 (mg/vial)
số viên hoặc nang digoxin uống∗ | mg | Liều Digibind Number of Vials |
25 | 340 | 10 |
50 | 680 | 20 |
75 | 1,000 | 30 |
100 | 1,360 | 40 |
150 | 2,000 | 60 |
200 | 2,680 | 80 |
∗0.25 mg viên sinh khả dụng 80%, or 0.2 mg Lanoxicaps. |
(2) dựa vào đo nồng độ digoxin trong máu: Dose (# of vials) = serum digoxin concentration (ng/ml) × body weight (kg) ÷ 100
nồng độ trong máu (ng/ml) | ||||||||
1 | 2 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 | ||
Patient Weight (kg) | 40 | 0.5 | 1 | 2 | 3 | 5 | 7 | 8 |
60 | 0.5 | 1 | 3 | 5 | 7 | 10 | 12 | |
70 | 1 | 2 | 3 | 6 | 9 | 11 | 14 | |
80 | 1 | 2 | 3 | 7 | 10 | 13 | 16 | |
100 | 1 | 2 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 |
(3) dựa vào đo nồng độ digoxin trong máu: Dose (# of vials) = serum digitoxin concentration (ng/ml) × body weight (kg) ÷ 100
các dùng:
Digibind truyền tĩnh mạch trong 30 phút, nếu có nguy cơ ngừng tim nên dùng bolus. nếu không đo được nồng độ digoxin hay biết lượng uống vào, dùng 20 ống (680 mg) digibind truyền
theo dõi:
bệnh nhân nên được theo dõi sát nhiệt độ, huyết áp và ECG khi truyền digibind. nồng độ Kali theo dõi cẩn thận. ngộ độc digoxin nặng có thể làm tăng nồng độ kali, dẫn tới thận tăng bài tiết kali. Khi dùng digibind, bệnh nhân có nguy cơ hạ kali. digibind không thể loại bỏ khỏi cơ thể bằng lọc máu.
bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối nên dùng digibind chậm do thận thải digibind và digoxin chậm, bán thải digoxin 46-330h.
xét nghiệm:
tổng digoxin trong máu sẽ tăng sau truyền digibind và kết quả này không chính xác.