Dobutamine
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Dobutamine
YHOVN 2 năm trước

Dobutamine

a. Cơ chế tác dụng

Dobutamine là một catecholamine tổng hợp, chủ yếu tác động kích thích lên thụ thể β1 giao cảm, tác dụng kích thích thụ thể β2 và α yếu hơn nhiều. Tác dụng chủ yếu của thuốc là tăng tính co bóp. Tuy nhiên tác dụng kích thích thụ thể β2 có thể dẫn đến hạ huyết áp, đôi khi giảm cả huyết áp tâm trương, tăng nhịp tim phản ứng. Hơn thế nữa, theo dõi lâu dài thấy tỷ lệ tử vong có thể tăng, cũng như làm tăng hoạt động giao cảm của tim, một tác động bất lợi với suy tim.

b. Chỉ định

Chỉ định lý tưởng là bệnh nhân suy tim có giảm nặng phân suất tống máu với cung lượng tim thấp và tăng áp lực đổ đầy thất trái nhưng huyết áp không tụt quá thấp (huyết áp trung bình <70 mmHg nhưng chưa có biểu hiện của sốc).

Suy tim cấp hoặc suy tim mạn không đáp ứng với điều trị tiêu chuẩn. Sau phẫu thuật tim.

Nhồi máu cơ tim nặng. Sốc tim.

Quá liều thuốc chẹn beta giao cảm. Dùng trong siêu âm tim gắng sức.

c. Liều dùng

Liều truyền tĩnh mạch tiêu chuẩn là 2,5-10 µg/kg/min, có khi dùng đến liều 40 µg/kg/min.

Có thể truyền thuốc liên tục đến 72 tiếng, cần theo dõi sát trong quá trình truyền. Không có thuốc dạng uống.

d. Tác dụng không mong muốn và một số điểm lưu ý

Tác dụng không mong muốn: Có thể gây ra nhịp nhanh xoang hoặc các rối loạn nhịp nguy hiểm khác. Khi dùng dobutamine cần lưu ý những điểm sau:

Ở những bệnh nhân suy tim mạn tính nặng, các thụ thể β có thể bị giáng cấp hoặc bị trơ với thuốc, vì vậy dobutamine có thể không đạt được tác dụng như mong đợi.

Huyết áp có thể không tăng lên, thậm chí giảm đi.

Khi dùng dobutamine nên pha loãng thuốc với dung dịch nước muối sinh lý, hoặc dextrose, hoặc nước cất tiệt khuẩn, không được pha với dung môi kiềm. Thuốc khi đã pha chỉ được sử dụng trong vòng 24 giờ. Khi dùng thuốc cần theo dõi sát huyết động và tình trạng lâm sàng. Kiểm tra kali máu để giảm tối thiểu nguy cơ rối loạn nhịp.

3 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

2 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

2 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

2 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

2 năm trước

Avatar