Điều trị ngộ độc và quá liều
Thuốc | cấp cứu | điều trị đặc hiệu | Chú ý | |
Acetaminophen | rửa dạ dày, than hoạt | Acetylcysteine dung dịch uống; 140 mg/kg sau đó 70 mg/kg q4h × 17 liều dung dịch iv; 150 mg/kg IV trong 15 min, sau đó 50 mg/kg truyền trong 4 h, sau đó 100 mg/kg truyền trong 16 h | theo thuật toán(Figure 12.1) để xác định mức độ ngộ độc nên theo dõi nồng độ acetaminophen trong máu (see Table 12.4). ưu tiên dùng NAC hơn than hoạt tốt nhất dùng trong vòng 8–10 h NAC truyền có thể gây quá mẫn | |
Acid ăn mòn(nước rửa bồn cầu ăn mòn) | không gây nôn pha loãng bằng uống sữa hoặc nước không được dùng bicarbonate rửa dạ dày ngay nếu có thể | phẫu thuật nếu thủng, viêm phúc mạc chảy máu | nội soi đánh giá tổn thương dạ dày, không được soi qua vị trí tổn thương | |
chất kiềm | không gây non hòa loãng bằng sữa hoặ nước rửa dạ dày ngay nếu được | soi lấy bỏ pin phẫu thuật nếu thủng, chảy máu viêm phúc mạc | soi dạ dày đánh giá tổn thương không đưa máy qua vị trí tổn thương | |
Amphetamines (dextroamphetamine, methylphenidate propylhexedrine, ephedrine, d-methamphetamine) | bảo vệ đường thở, hỗ trợ thông khí không được gây nôn (nguy cơ co giật) rửa da dày uống than hoạt | kích động: diazepam 5–10 mg IV or midazolam 0.1–0.2 mg/kg IV/IM, lorazepam 1–2 mg IV THA: labetalol 10–20 mg IV, or phentolamine 1–5 mg IV, or nifedipine 10–20 mg PO loạn nhịp nhanh: esmolol 50–300 μg/kg/min IV | chẹn β-adrenergic có thể làm nặng thêm THA do kích thích α adrenergic | |
Loạn nhịp (class IA: quinidine, procainamide, disopyramide; class IC: flecainide | than hoạt tính và thuốc xổ | block AV, tụt huyết áp, QRS rộng: sodium bicarbonate 50–100 mEq IV xoắn đỉnh: magnesium sulfate 1–2 g IV or isoproterenol 1–5 μg/min or tạo nhịp vượt tần số | ||
chống đông (warfarin, rodenticides) | nôn or rửa dạ dày than hoạt | nếu tăng PT, cho phytonadione (vitamin K) 5–10 mg IV nếu chảy máu nặng, cho FFP yếu tố tái tổ hợp VII 15–30 μg/kg IV q12h, chảy máu đe dọa tính mạng cho 90–120 μg/kg IV bolus q2h | ||
chống trầm cảm (tricyclic or tetracyclic, amitriptyline, maprotiline) | bảo vệ đường thở, hỗ trợ thông khí không gây nôn (nguy cơ co giật) rửa dạ dày than hoạt | độc tính lên tim: (SVT và VT) sodium bicarbonate 50–100 mEq IV and điều trị đặc hiệu, kiềm máu giữ PH7 .5 co giật: diazepam 5–10 mg IV q1–2h prn tăng thân nhiẹt: an thần tụt huyết áp: bù dịch và dopamine 5–20 μg/kg/min or norepinephrine 5–100 μg/min or epinephrine 1–20 μg/min | QRS widening >0.10 làm tăng nguy cơ co giật, >0.16 tăng nguy cơ co giật và loạn nhịp Class 1A (quinidine, disopyramide, procainamide), và class 1C (e.g., flecainide) chống chỉ định Phenytoin làm nặng hơn VT β-blockade làm suy giảm chức năng tim và tụt áp Physostigmine, chủ vận cholinergic có thể gây co giật,, rung thất và vô tâm thu chống chỉ định Flumazenil có thể gây co giật và ngộ độc tim | |
nontricyclic (amoxapine) | đường thở, thông khí thở oxy, rửa dạ dày, than hoạt | co giật: diazepam 5–10 mg IV q1–2h prn phenytoin 15 mg/kg IV load, truyền không quá 50 mg/min, sau đó 100 mg IV q8h | tác dụng phụ lên tim mạch ít hơn TCA | |
thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI) (flu oxamine, flu xetine, paroxetine, sertraline) | như trên | kích động: diazepam 2–5 mg IV or midazolam 3–5 mg IV | ít gây độc lên tim và co giật | |
hạ áp hủy giao cảm (clonidine, prazosin, methyldopa) | rửa dạ dày, than hoạt, thuốc xổ | bù dịch và vận mạch (e.g., dopamine, Table 3.8) | ||
Arsenic | gây nôn hoặc rửa dạ dày than hoạt, bù dịch hỗ trợ | giải độc; dimercaprol (BAL), 10%solution in oil, 2–3 mg/kg IM q4h × 48 h, q6h × 24, then q12h for 10 d, trước đó dùng diphenhydramine 25–50 mg PO sau đó dimercaptosuccinic acid (succimer) 10 mg/kg/dose PO q8h × 5d, then q12h × 14 d | ||
Atropine (anticholinergics) | không gây nôn nếu dùng có uống chống trầm cảm gây kháng cholinergic do nguy cơ co giật: rửa dạ dày | nếu quá liều atropin cho physostigmine salicylate 0.5–1 mg IV trong 5 min, và theo dõi ECG | an thần, làm mát (tắm, chăn mát) | |
β-adrenergic blockers | không gây nôn (nguy cơ co giật), rửa dạ dày, than hoạt | nhịp chậm or AVB: atropine 0.5–2 mg IV, isoproterenol 2–20 μg/min IV, or máy tạo nhịp nếu thất bại, glucagon 5 mg IV sau đó truyền 1–5 mg/h | truyền Catecholamine đơn thuần có thể gây loạn nhịp or tụt áp. nên kèm theo IV calcium chloride 1 gm pha 10% solution (10mL) truyền chậm qua CVC. tối đa 3 g and/or insulin 0.1 units/kg/h với glucose 1 gm/kg/h (xem trang sau) theo dõi nồng độ glucose q30–60 min for first 4 h | |
Benzodiazepines | xem an thần – gây ngủ | |||
Calcium channel blockers | không gây nôn rửa dạ dày thuốc xổ | mạch chậm, AV block: atropine 0.5–2 mg IV, isoproterenol 2–20 μg/min IV, or máy tạo nhịp tác động co cơ âm: calcium chloride 10% 5–10 ml IV or calcium gluconate 10% 10–15 ml IV Epinephrine infusion 1–4 μg/min Glucagon 5 mg IV sau đó truyền 1–5 mg/h Insulin 0.1 unit/kg/h with glucose 1 gm/kg/h theo dõi glucose q30–60 min for 4h đầu | ||
Carbon monoxide (CO) | đường thở, thông khí | 100% O2 qua mask hoặc NKQ O2 cao áp nêu bênh nhân hôn mê, có thai, co giật | bán thải CO is 4–5 h co giảm nếu thở liều cao FiO2 | |
Chlorinated insecticides (DDT, chlordane, lindane, toxaphene) | không gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính | Diazepam 5–10 mg IV nếu co giật | ||
Cocaine | đường thở, thở oxy | lo âu, kích động, co giât: IV diazepam, or lorazepam tăng thân nhiệt: làm mát nhanh benzodiazepine THA: benzodiazepine IV, nitroprusside or phentolamine loạn nhịp (QRS prolongation): NaHCO3 1–2 mEq/kg IV thiếu máu cơ tim: aspirin, nitroglycerin or calcium-channel blocker (see Table 3.1) | cường giao cảm quá mưc gây kích động co giật, THA, loạn nhịp nhanh: benzodiazepines β-blockade có thể gây cường α-adrenergic và co thắt mạch vành kèm tiêu cơ vân | |
Cyanide | gây nôn hoặc rửa dạ dày thuốc xổ | giải độc Cyanide (a) hít amyl nitrate 0.3 ml q3min × 2 (b) sodium nitrite 6 mg/kg IV over 3–5 min (c) sodium thiosulfate 250 mg/kg IV (usually 50 ml or 12.5 g of a 25% solution) giảm hoặc ngừng truyền nitroprusside | tăng sp02 (>90%) Nitrites gây methemoglobine máu gắn với cyanide tự do (gây tụt huyết áp); thiosulfate giúp chuyển cyanide thành thiocyanate (see Table 12.4) | |
Digitalis, cardiac glycosides | không gây nôn (gây tăng phó giao cảm) rửa dạ dày thuốc xổ | theo dõi kali loạn nhịp thất: lidocaine (1–3 mg/kg IV) or phenytoin (10–15 mg/kg IV over 30 min) nhịp chậm (atropine 0.5–2 mg IV), isoproterenol 2–20 μg/min or tạo nhịp qua da | giải độc đặc hiệu Digoxin (see Table 12.3) | |
Ethanol | bù dịch | None | điều chỉnh tình trạng mất dịch hạ glucose, theo dõi hô hấp và IV thiamine (100 mg) ở bệnh nhân nguy cơ bệnh não Wernicke toan chuyển hóa nặng tăng AG khi dùng kèm rượu (methanol, ethylene glycol) (continued next page) tăng nồng độ ketones or acetones | |
Ethylene glycol or methanol | gây nôn hoặc rửa dạ dày than hoạt | Fomepizole càng sớm càng tốt 15 mg/kg IV in 100 mL D5W over 30 min, sau đó 10 mg/kg IV q12h or 48 h, then 15 mg/kg q12h tới khi nồng độ ethylene glycol giảm (<20 mg/dL) or methanol giảm (<50 mg/ dL), pH bình thường và bệnh nhân hết triệu chứng cân nhắc lọc máu sau fomepizole nếu có suy thận, toan nặng hoặc nếu nồng độ tăng (>20 mg/dL ethylene glycol or >50 mg/dL methanol) toan chuyển hóa: sodium bicarbonate 50–100 mEg IV Ethanol: (điều trị thay thế nếu fomepizole không có sẵn) liều tải 750 mg/kg PO or IV (as 5% to 10% solution), duy trì 100– 150 mg/kg/h (tăng tới 175–250 mg/kg/h trong lọc máu) | điều trị kết hợp trong ngộ độc ethylene glycol ; pyridoxine 50 mg IV/IM q6h và thiamine 100 mg IV/IM q6h and cân nhắc lợi tiểu cưỡng bức bằng dịch và mannitol dự phòng tổn thương do tinh thể oxalat lắng đọng ở ống thận ngô độc Methanol; folate 50–70 mg IV q4h × 24 h duy trì ethanol 100–130 mg/dl (See Table 12.4) | |
Hallucinogens (LSD, mescaline, 3, 4 methylenedioxymethamphetamine; “ecstasy” or MDMA, methylenedioxy-amphetamine or MDA | dùng liều lớn MDMA or MDA có thể tăng thân nhiệt, tiêu cơ vân, hạ natri, nhồi máu não | |||
Iron | nôn hoặc rửa dạ dày than hoạt không hiệu quả | bù dịch nếu có nôn, tiêu chảy. soi dạ dày, phẫu thuật và chụp XQ bụng Deferoxamine (nếu nồng độ >500 μg/dl) 10–15 mg/kg/h IV, or 40–50 mg/kg/h for nếu quá liều lớn tới khi nồng độ sắt< 350 μg/dl | ngộ độc sắt khi nồng độ350–500 μg/dl; >1,000 μg/dl ngộ độc nặng không dùng quá 6 g deferoxamine in 24 h | |
Isoniazid | không gây nôn rửa dạ dày than hoạt | Pyridoxine 5 g IV over 1–2 min với mỗi isoniazid gram co giật: diazepam 5–50 mg IV cân nhắc lọc máu đặc biệt ở bệnh nhân suy thận | ||
chì | than hoạt và thuốc xổ | nặng: dimercaprol 4–5 mg/kg IM q4h × 5 d and edetate calcium disodium 50 mg/kg/d in 4–6 liều hoặc iv liên tục nhẹ hơn: edetate calcium disodium như trên or dimercaptosuccinic acid (succimer) 10 mg/kg/dose every 8 h × 5d, then q12h for 14 d | ngộ độc nặng 70–100 μg/dl | |
Lithium | rửa dạ dày | lọc máu nếu nặng | nồng độ >3.5 mmol/l đe dọa tính mạng | |
đồ biển | ||||
cá biển | IV NaCl | None | nôn, tiêu chảy, đau bụng, mạch chậm, block AV, tụt huyết áp | |
cá họ Scambroid (ngừ thu, trích) | IV bù dịch | Antihistamines (H1 and H2), epinephrine or β-agonists nếu co thắt phế quản và phù mạch | ||
độc do cua, tôm | thở máy nếu tình trạng nặng gây liệt cơ, suy hô hấp | None | ||
độc thần kinh do tôm cua sò | IV hydration điều trị hỗ trợ | None | ||
độc cá nóc (tetrodotoxin) | than hoạt, rửa dạ dày | None | ||
thủy ngân | nôn hoặc rửa dạ dày than hoạt hoặc thuốc xổ | Dimercaprol 4–5 mg/kg IM q4h × 5 d or penicillamine 100 mg/kg PO ior dimercaptosuccinic acid (succimer) 10 mg/kg PO q8h × 5 d | ||
Methanol | xem Ethylene glycol bên trên | |||
Methemoglobinemia inducing agents (dapsone, nitrites, nitric oxide, pyridium) | gây nôn, rửa dạ dày than hoạt | Methylene blue 1–2 mg/kg or 0.1–0.2 ml of 1% solution IV, có thể lặp lại sau × 1 after 20 min | ||
Monoamine oxidase inhibitors | rửa dạ dày, than hoạt và thuốc xổ | THA nặng: nitroprusside, phentolamine, or labetalol (see Table 3.12) tăng thân nhiệt: làm mát co cứng cơ, run rẩy, tiêu cơ vân điều trị bằng dantrolene 2.5 mg/kg IV q5–10 min tới khi cải thiện triệu chứng or 1 mg/kg tổng liều tối đa | ||
nấm | gây nôn, than hoạt và thuốc xổ | bù dịch, hỗ trợ chức năng gan Gyromitrin type: pyridoxine 25 mg/kg IV Muscarinic type: atropine 0.01 mg/kg IV, Anticholinergic type: physostigmine 0.5–1 mg IV Hallucinogenic type: diazepam 5–10 mg IV or haloperidol 1–2 mg IV q1–2h prn lọc máu nếu suy thận | ||
ngộ độc thần kinh do khí (GA-tabun, GB-sarin, GD-soman, GF, VX) (see Table 12.6) | giải mẫn cảm trên da bằng hypochlorite (bleach diluted 10:1) or xà phòng và nước; rửa mặt bằng nước | Atropine nếu co thắt phế quản tăng tiết: 2 mg IM/IV với khó thở nhẹ, 6 mg với khó thở nặng; lặp lại liều q5min (15–20 mg tổng liều trong 3 h đầu) Pralidoxime chloride dùng với atropine: 1 g IV over 20 min, lặp lại q1h × 1–2 dự phòng tổn thương não và co giật: diazepam 5–10 mg IV | ||
Opioids (heroin, methadone, L-alpha-acetyl-methadol or LAAM, propoxyphene, meperidine, pentazocine, fentanyl, others) | gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu nuốt than hoạt | Naloxone 0.4–2 mg IV/IM, or qua NKQ, lặp lại liều nếu dùng lượng lớn (10–20 mg for fentanyl, codeine, or propoxyphene) Nalmefene 0.25 μg/kg IV/IM/SC q2–5min, tổng liều 1 μg/kg nếu sau mổ, suy hô hấp. ở người lớn không phụ thuộc opioid liều ban đầu 0.5 mg/70 kg, sau đó 1 mg/70 kg 2–5 min sau; không có lợi khi dùng liều > 1.5 mg/70 kg; nếu nghi phụ thuộc opioid, dùng liều 0.1 mg/70 kg sau đó 2 min chờ dấu hiệu và triệu chứng cai opioid; nếu không xuất hiện, có thể dùng liều khuyến cáo | naloxone có tác dụng khoảng 2–3 h (see Table 12.4), nalmefene ∼11 h Naloxone or nalmefene có thể gây hội chứng cai ở bệnh nhân phụ thuộc opioid, có thể kéo dài hơn với nalmefene hội chứng cai opioid: lo âu dựng lông, ngáp, hắt hơi, sổ mũi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cơ bụng hoặc chuột rút thường không đe dọa tính mạng triệu chứng giảm bớt khi dùng clonidine | |
Paraquat | gây nôn ngay rửa dạ dày than hoạt lặp lại q2h × 3–4 | lọc máu | nồng độ gây chếtL 2 mg/L at 6 h, 0.2 mg/L at 24 h | |
Pesticides, cholinesterase inhibitors (organophosphates) | gây nôn or rửa dạ dày than hoạt | Atropine 2 mg IV (đảo ngược kích thích muscarinic) Pralidoxime (2-PAM)giải độc đặc hiệu do gắn cholinesterase enzyme 1–2 g IV q3–4h prn or truyền liên tục 200–400 mg/h | ||
Petroleum distillates (kerosene, gasoline, paint thinner) | gây nôn or rửa dạ dày, nếu rửa đầy, đặt ống để tránh hít sặc | nguy cơ độc tính toàn thân với camphor, phenol, chlorinated insecticides, benzene, toluene, or other aromatic hydrocarbons; | ||
Phencyclidine | nếu tỉnh cho uống than hoạt rửa dạ dày khi đặt ống bảo vệ đường thở | Agitated patient: diazepam 5–10 mg IV or midazolam 0.1 mg/kg IM/IV or haloperidol 0.1 mg/kg IM tăng thân nhiệt: làm mát co cứng cơ: giãn cơ or dantrolene 2.5 mg/kg IV q5–10min khi cần | ||
Salicylates | gây nôn or rửa dạ dày than hoạt | lọc máu khi ngộ độc nặng kiềm hóa nước tiểu: 100 mEq NaHCO3 in 1 L D5/0.20% NaCl at 200 ml/h with 20 mEq KCL | ngộ độc cấp nặng: >100 mg/dl ngộ độc mạn: 60–70 mg/dl kèm hạ glucose, mất nước và điện giải (see Figure 12.2) | |
thuốc an thần/gây ngủ (ethanol, barbiturates, benzodiazepines) | gây nôn rửa da dày than hoạt | Flumazenil (benzodiazepine antagonist) 0.2 mg IV over 30 s tới tổng liều 3–5 mg lọc máu nếu ngộ độc phenobarbital nặng | hôn mê thường khi nồng độ ethanol >300 mg/ dl or 65 mmol/L, phenobarbital >80–100 mg/L (see Table 12.4) Flumazenil chống chỉ định với bệnh nhân động kinh điều trị kéo dài với benzodiazepines, và dùng quá liều hỗn hợp benzodiazepine và thuốc chống co giật như aminophylline or amitriptyline | |
Theophylline | gây nôn rử dạ dày, than hoạt, thuốc xổ | lọc máu nếu quá liều nặng THA và mạch nhanh: β-blockers (e.g., esmolol 50–300 μg/kg/min IV or propranolol 0.5–1 mg IV) | ngộ độc cấp nặng: >80–90 mg/L ngộ độc mạn: >60 mg/L hay kèm hạ kali | |
Tranquilizers, phenothiazines | gây nôn or rửa dạ dày than hoạt, thuốc xổ | hạ áp và loạn nhịp: sodium bicarbonate (50–100 mEq IV, duy trì pH 7.4–7.5) dấu hiệu ngoại tháp: diphenhydramine 0.5–1 mg/kg IV or benztropine mesylate 1–2 mg IM hội chứng thuốc an thần ác tính bromocriptine 2.5–7.5 mg PO qd | theo dõi khoảng QT | |
thuốc chống trầm cảm 3 vòng | xem TCA bên trên | |||
Volatile inhalants (nitrous oxide, gasoline, propane, freons, trichlorethylene, perchloroethylene, toluene) | bảo vệ đương thở, thông khí thở oxy | điều trị hỗ trợ | tử vong đột ngột do loạn nhịp tim tránh thuốc loạn nhịp có tính giao cảm nếu có thể | |
Warfarin | xem chống đông ở trên | |||
AVB, atrio-ventricular block; CNS, central nervous system; ECG, electrocardiogram; IM, intramuscular; IV, intravenous; UGI, upper gastrointestinal |