điều trị hỗ trợ và cấp cứu khi ngộ độc hoặc dùng thuốc quá liều∗
tình huống | đánh giá | Chú ý |
loạn nhịp (see Tables 3.9 and 3.10) | đánh giá nguyên nhân (e.g., thiếu oxy, rối loạn điện giải etc.) loạn nhịp thất: lidocaine phenytoin | có thể co giật do cocaine có thể tăng nguy cơ VT khi quá liều thuốc chống trầm cảm
|
loạn nhịp nhanh β-blockade | có thể dẫn tới không kiểm soát được ảnh hưởng của α-adrenergic và co thắt mạch vành khi quá liều cocaine có thể tăng nguy cơ VT khi quá liều TCA nhịp nhanh QRS rộng (nếu nghi quá liều TCA or cocaine): NaHCO3 50–100 mEq IV | |
hôn mê | đường thở, thông khí, oxy hóa, đường truyền iv, Dextrose 50%, 50–100 mL IV Thiamine 100 mg IV (đặc biệt tiền sử nghiện rượu) Naloxone (IV/IM, or qua NKQ) 0.2–0.4 mg IV; ở bệnh nhân nghi ngộ độc narcotic, thêm 2 mg q 2–3 min tới tổng liều 10 mg | có thể gây hội chứng cai opioid nếu dùng fentanyk cần phải dùng liều cao hơn |
Flumazenil 0.2 mg q 30–60 sec, tổng liều 3–5 mg IV nếu quá liều thuốc ngủ | chống chỉ định ở bệnh nhân động kinh được điều trị kéo dài bằng benzodiazepine và trường hợp quá liều nặng hỗn hợp thuốc benzodiazepine và chống co giật (i.e., aminophylline, amitriptyline, or chloroquine) | |
rửa dạ dày | (xem trường hợp ngộ độc đặc biệt) Ipecac syrup: 30 mL với nước lặp lại sau 30 min; buồn nôn và nôn có thể gây trì hoãn việc sử dụng than hoạt tới 6h | chống chỉ định nếu lơ mơ mất ý thức, co giật, uống hydrocarbon, chất ăn mòn hoặc thuốc chống co giật tác dụng nhanh (strychnine, camphor, tricyclic antidepressants) |
rửa dạ dày: sonde dạ dày; 37–40F, hiệu quả nhất trong 4h đầu sau quá liều thuốc, rửa với1–2 L nước muối sinh lý hoặc nước cho sạch than hoạt: 1–2 g/kg uống bằng dung dịch sorbitol với liều đầu sau đó với liều thứ 2 và 3, lặp lại liều 20–30 g q2–4h; | chống chỉ định với bệnh nhân hôn mê không có phản xạ nôn trừ khi đặt ống NKQ | |
rửa ruột toàn bộ: polyethylene glycol, electrolyte solution (COLYTE, GoLYTELY) 1–2 L/h qua sonde dạ dày tới khi sạch thuốc viên trong đường điều hóa (đặc biệt nuốt sắt, các viêm nang giải phóng trong ruột) | ||
tăng huyết áp (see Tables 3.11 and 3.12) | Nitroprusside 0.25–10 μg/kg/min or Phentolamine 2–5 mg IV; thêm β-blocker nếu cần | β-blockade có thể gây kích thích α-adrenergic và co thắt mạch do quá liều cocaine |
tăng thân nhiệt (>40◦C) | làm mát nhanh và benzodiazepines để giảm sinh nhiệt do co giật nếu không hiệu quả và co cứng cơ dùng giãn cơ (see Tables 2.4 and 2.5) nếu tăng thân nhiệt ác tính, dantrolene 2.5 mg/kg IV (see Table 2.14) nếu hội chứng thuốc an thần ác tính, bromocriptine 2.5–7.5 mg PO qd or dantrolene 2.5 mg/kg IV (tổng liều tối đa 10 mg/kg) | |
tụt huyết áp | bù dịch vận mạch (e.g., dopamine) nếu nghi quá liều do: thuốc chống trầm cảm 3 vòng: NaHCO3 IV 1–2 mEq/kg β-blocker: glucagon 5–10 mg IV chẹn kênh canxi: calcium chloride 10% 10–15 ml IV lợi tiểu cường bức | |
thải qua thận | kiềm hóa nước tiểu bằng 50– 100 mEq of NaHCO3 in 1 L of 0.2% NaCl or D5W để giữ PH 7–8 để phòng tái hấp thu thuốc gây toan ống thận như phenobarbital, salicylates, và isoniazid | theo dõi hạ kali kiềm chuyển hóa, tăng natri lọc máu: acetaminophen, arsenic, bromide, chloral hydrate, ethanol, ethylene glycol, lithium, mercuric chloride, methanol, salicylates lọc máu kèm dùng than hoạt : amobarbital, butabarbital, carbamazepine, digitoxin, ethchlorvynol, methotrexate, paraquat, pentobarbital, phenobarbital, phenytoin, secobarbital, theophylline |
co giật (see Table 9.1) | Diazepam 2.5–10 mg IV Lorazepam 2–3 mg IV Midazolam 5–10 mg IV or IM Phenobarbital 10–20 mg/kg IV (over 30 min) Phenytoin 10–20 mg/kg (truyền không quá 50 mg/min) | |
GI, gastrointestinal; IM, intramuscular; IV, intravenous; PO, by mouth ∗Fifty percent of all adult overdoses and 90% of all opioid overdoses are mixed ingestions. Most frequently abused: alcohol in combination with drugs, cocaine, heroin or morphine, acetaminophen, aspirin, marijuana, alprazolam, ibuprofen, diazepam, amitriptyline. |