Theo dõi Y học online ở Facebook để cập nhật những thông tin mới nhất hót nhất
Clopidogrel
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Clopidogrel
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 2 năm trước

Clopidogrel

Thuốc kháng kết tập tiểu cầu ức chế thụ thể P2Y12 bao gồm các thuốc nhóm thienopyridine và non-thienopyridine, tác dụng  qua việc ức chế không hồi phục việc gắn phân tử ADP lên thụ thể của nó trên bề mặt tiểu cầu, vì vậy ngăn ngừa sự hoạt hóa thụ thể glycoprotein IIb/IIIa, là một protein màng có nhiệm vụ liên kết với fibrinogen tạo thành mạng lưới giúp tiểu cầu ngưng tập lại với nhau. Thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc này là ticlopidine. Ticlopidine đã được sử dụng trên lâm sàng để thay thế cho clopidogrel ở một số bệnh nhân gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng của clopidogrel. Sau đó, prasugrel được ra mắt từ năm 2009 và ticagrelor được giới thiệu lần đầu tiên năm 2010.

Cơ chế tác dụng

Clopidogrel là một chất ức chế không hồi phục thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu, ngăn sự hoạt hóa thụ thể glycoprotein IIb/IIIa.

Dữ kiện về các thử nghiệm lâm sàng

Nghiên cứu CAPRIE (1997), cho thấy sử dụng clopidogrel lâu dài cho bệnh nhân xơ vữa động mạch có hiệu quả hơn aspirin trong việc giảm nguy cơ đột quỵ do thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong do mạch máu, thể hiện ưu thế so với aspirin trong dự phòng các biến cố tim mạch thứ phát.

Nghiên cứu CURE năm 2000 so sánh đơn trị liệu giữa aspirin với clopidogrel và nhóm sử dụng phối hợp cả aspirin và clopidogrel, theo dõi trong vòng 9 tháng sau nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên đã cho thấy ở nhóm sử dụng phối hợp aspirin và clopidogrel làm giảm thêm 20% các biến cố tim mạch chính.

Nghiên cứu COMMIT năm 2005, sử dụng phối hợp aspirin và clopidogrel làm giảm tử vong và các biến cố tim mạch khi theo dõi trong vòng 4 tuần sau nhồi máu cơ tim cấp so với điều trị aspirin đơn độc.

Nghiên cứu CURRENT-OASIS 7 cho thấy trên nhóm bệnh nhân có can thiệp mạch vành, bệnh nhân sử dụng liều nạp clopidogrel 600 mg giúp giảm tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ thiếu máu não so với liều nạp 300 mg. Tuy nhiên tỷ lệ xuất huyết nhẹ – vừa có xu hướng gia tăng.

Chỉ định và liều lượng clopidogrel

Bảng 22.2 : Chỉ định và liều dùng clopidogrel

Chỉ địnhLiều dùng
Dự phòng thứ phát các biến cố tim mạch ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ thiếu máu não, bệnh động mạch ngoại biên.Clopidogrel đơn trị liệu: 75 mg/24h.
STEMISử dụng phối hợp với aspirin, liều nạp 600 mg, sau đó duy trì 75 mg/24h.
NSTEMISử dụng phối hợp với aspirin, liều nạp 300-600 mg, sau đó duy trì 75 mg/24h.
Sau can thiệp mạch vành qua da.Duy trì 75 mg/24h. Thời gian dùng phụ thuộc nguy cơ xuất huyết của bệnh nhân cũng như các thuốc dùng phối hợp (thuốc chống đông).

Chống chỉ định và thận trọng

Chống chỉ định: M ẫn cảm với clopidogrel, rối loạn chức năng gan nặng, xuất huyết đang tiến triển, phụ nữ đang cho con bú

Thận trọng: B ệnh nhân có nguy cơ cao xuất huyết, đột quỵ não mới, suy thận.

Tác dụng không mong muốn

Ban đỏ ngoài da là tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng clopidogrel. Cần theo dõi sát và phân biệt đỏ da do tia X ở các bệnh nhân sau khi can thiệp động mạch vành qua da (trong vòng 1 tuần đầu tiên) với đỏ da do mẫn cảm với clopidogrel để tránh việc dừng điều trị clopidogrel. Nếu đỏ da mức độ nhẹ có thể điều trị bằng thuốc kháng histamin, có thể cân nhắc thay thế clopidogrel bằng prasugrel hoặc ticagrelor

Tác dụng phụ lên đường tiêu hóa khá thường gặp, bao gồm các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, rối loạn bài tiết dịch vị.

Những vết bầm tím hoặc xuất huyết dưới da cũng khá thường gặp, đặc biệt khi dùng phối hợp giữa aspirin và clopidogrel. Một số ít bệnh nhân gặp các bệnh lý về máu như giảm tiểu cầu hay giảm bạch cầu.

Tương tác thuốc

Hiệu quả điều trị của clopidogrel có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc PPIs như omeprazole….

3 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

2 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

2 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

2 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

2 năm trước

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# vết thương# viêm màng ngoài tim
Site Icon