Thang điểm đánh giá nguy cơ huyết khối sau đặt stent mạch vành
Nguy cơ huyết khối cao (lla)
Bệnh động mạch vành phức tạp kèm theo ít nhất 1 tiêu chí dưới đây
- TS tái phát nhồi máu cơ tim
- Đái tháo đường đang điều trị thuốc
- Bệnh đa thân mạch vành bất kì
- Bệnh mạch máu xơ vữa đa mạch (bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi)
- Bệnh động mạch vành trước 45 tuổi, hoặc BMV tiến triển tổn thương mới trong 2 năm
- Bệnh hệ thống đi kèm (HIV, lupus, viêm khớp mạn tính)
- Bệnh thận mạn eGFR 15-59 ml/p
- Đã đặt ít nhất 3 stent
- Đã điều trị ít nhất 03 thương tổn mạch vành
- Tổng chiều dài stent > 60mm.
- Ts tái tưới máu MV phức tạp (thân chung, tắc mạn tính CTO, đặt stent chỗ chia đôi bifurcation)
- TS tắc stent mặc dù đang điều trị chống KTTC
Nguy cơ huyết khối trung bình (llb)
Bệnh mạch vành không phức tạp và ít nhất 1 tiêu chí dưới đây
- TS tái phát nhồi máu cơ tim
- Đái tháo đường đang điều trị thuốc
- Bệnh mạch máu xơ vữa đa mạch (bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi)
- Bệnh thận mạn eGFR 15–59 ml/p