Theo dõi Y học online ở Facebook để cập nhật những thông tin mới nhất hót nhất
Phân tích Chuyển hóa cơ bản
  1. Home
  2. Cấp cứu
  3. Phân tích Chuyển hóa cơ bản
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 2 năm trước

Phân tích Chuyển hóa cơ bản

Tilak D. Raj

HR 105, BP 155/89, Sats 94%.

Hb 9.9 g/dL, Hct 29.7%, Na 120 mEq/L, K 3.2 mEq/L, Ca 9.1 mg/dL, BUN

7 mg/dL, glucose 100 mg/dL.

Thông số trên của bệnh nhân ở PACU 30 min sau sinh thiết và cắt u bàng quang (TURBT). Bệnh nhân nửa tỉnh nửa mê. Không có thuốc nào dùng ở PACU.

Câu hỏi

1. Nguyên nhân có thể gây lơ mơ ở bệnh nhân này?

2. Bước xử trí kế tiếp?

3. Bạn tính áp lực thẩm thấu máu như nào?

4. Sự khác biệt giữa nồng độ osmol/kg dung dịch (osmolality) và osmol/l dung dịch (osmolarity)?

5. Bạn điều trị như nào?

6. SIADH là gì?

Trả lời

1. (a) Thuốc có thể gồm thuốc mê tác dụng dài, benzodiazepines, barbiturates, opiate tác dụng dài hoặc dùng liều lớn fentanyl

(b) Thời gian dùng thuốc – nếu thuốc được cho vào cuối ca mổ

(c) Thiếu oxy

(d) Tăng C02—PCO2 > 75 mmHg

(e) Hạ thân nhiệt và tụt huyết áp

(f) Hạ đường huyết và tăng glucose

(g) Não –thiếu máu cục bộ, xuất huyết, u, chấn thương, động kinh và thuốc tê lan lên não (kèm ngưng thở)

(h) Hội chứng TURP —quá tải tuần hoàn, hạ Na, glycine và ngộ độc NH3

(i) Suy giáp, suy gan hoặc suy thận

Nguyên nhân có thể ở bệnh nhân này là hạ Na (định nghĩa là Na máu < 135 mEq/L).

2. Ở giai đoạn này, có vài thứ phải làm – đánh giá lâm sàng của bệnh nhân (hạ Na dưới 120mmol/l là nặng), tình trạng thể tích, tính áp lực thẩm thấu và đánh giá Na niệu tìm nguyên nhân hạ Na Fig. 26.1.

Công thức tính áp lực thẩm thấu:                             

ALTT = (2 × Na + K) + (glucose/18) + (urea/2.8)

Giá trị glucose và urea theo đơn vị (mg/dL) và cần chuyển qua đơn vị SI (mmol/L). chuyển qua mmol/l là glucose × 0.0555 và urea × 0.357.

Bình thường = 280–300 mosm/kg.

Chênh lệch giữa ALTT đo được và tính toán thường dưới 10 mosm/kg. Tăng chỉ số này gợi ý có chất ngoại lai như ethanol, methanol, isopropyl alcohol, và ethylene glycol.

3. Áp lực thẩm thấu đo bởi áp lực của chất tan trên mỗi lit dung dịch. Chữ in hoa M để chỉ đơn vị mmol/L. Thể tích của dung dịch thay đổi theo lượng chất tan thêm vào và cũng kèm thay đổi nhiệt độ và áp suất.

Nồng độ thẩm thấu là đo áp lực của chất tan mỗi kilogam dung môi và sử dụng đơn vị mOsm/kg. Vì lượng dung môi không đổi dù thay đổi nhiệt độ hay áp suất, nên áp lực thẩm thấu thường được sử dụng

4. Xử trí [1, 3, 4]:

(a) Xử trí nguyên nhân.

(b) Nếu nặng, cần hội chẩn ngay.

(c) Tốc độ điều chỉnh còn tranh cãi vì bù nhanh quá dẫn tới hủy bao myelin cầu não dẫn tới liệt, hôn mê và tử vong

(d) Trường hợp nặng cần bù 3% (ưu trương) muối Na chứa 514 mmol/L sodium có trong 35 mL/kg trong 15 min–1 h để tăng Na lên 24 mmol/L và chỉ đưa Na máu lên 125 mmol/L.

(e)  Với số ít ca nặng, xử trí tùy theo tình trạng dịch. Giảm thể tích cần bù 0.9% saline. Với bệnh nhân đẳng dịch hoặc thừa dịch, cần điều chỉnh bằng hạn chế dịch kèm hoặc không kèm lợi tiểu

5. Hội chứng tiết ADH không phù hợp (SIADH) có đặc điểm hạ Na, ALTT máu thấp kèm đẳng dịch, ALTT nước tiểu cao [5]. Có thể gặp trong các u ác tính sản sinh các chất tương tự ADH, rối loạn thần kinh (CTSN, u), và viêm phổi. 1 số thuốc (barbiturates, opioids, chlorpropamide, chống co giật và indomethacin) có thể gây tăng tác dụng của ADH. Điều trị bằng hạn chế dịch, trong trường hợp nặng hoặc kháng trị, có thể dùng  demeclocycline hoặc lithium 

References

1. Fourlanos S, Greenberg P. Managing drug-induced hyponatraemia in adults. Aust Prescr. 2003;26:1147.

2. Aitkenhead AR, Moppett IK, Thompson JP. Smith and Aitkenhead’s textbook of anesthesia. 6th ed. London, UK: Churchill Livingstone Elsevier; 2013.

3. Sterns RH, Nigwekar SU, Hix JK. The treatment of hyponatremia. Semin Nephrol. 2009;29(3):28299.

4. Craig S. Hyponatremia in emergency medicine, Medscape, Apr 2010.

5. Ellison DH, Berl T.  Clinical practice. The syndrome of inappropriate antidiuresis. N Engl      J Med. 2007;356(20):206472.

1 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# vết thương# viêm màng ngoài tim
Site Icon