Phân tích Blood Gas II
Daniel A. Biggs
Bệnh nhân trong phòng hồi tỉnh đột nhiên không đáp ứng, thở nông. Khí máu:
pH—7.26, CO2—69, O2—54, HCO −—25
Câu hỏi
1. Khí máu cho biết điều gì?
2. Phân biệt giữa thiếu oxy và thiếu oxy máu?
3. Nguyên nhân thường gặp nhất gây thiếu oxy chu phẫu?
4. Vài nguyên nhân có thể gây thiếu oxy?
5. 1 số ảnh hưởng tới sinh lý, dấu hiệu, triệu chứng?
6. Bạn xử trí tình trạng thiếu oxy như nào?
7. Phương trình khí phế nang là gì và giúp ích gì trong xác định nguyên nhân thiếu oxy?
Trả lời
1. Khí máu cho thấy tình trạng thiếu oxy (pO2 dưới 60) có toan hô hấp với bù 1 chút bằng chuyển hóa [1].
2. Thiếu oxy là tình trạng không cung cấp đủ oxy tới mô. Có thể khu trú, 1 vùng hoặc toàn bộ. thiếu oxy máu là giảm nồng oxy trong máu. SaO2 <90%, PaO2 <60 mmHg.
3. Giảm thông khí là vấn đề thường gặp sau mổ. có 1 số nguyên nhân [1]. 1 số thường gặp hơn ở PACU:
(a) Ức chế trung tâm hô hấp—có thể do ma túy, an thần và mê bốc hơi.
(b) Yếu cơ—thường gặp nhất do tồn dư thuốc giãn cơ. Có thể gặp ở bệnh nhân có bệnh thần kinh cơ.
(c) Tắc nghẽn đường thở – có thể thứ phát do tồn dư giãn cơ, phẫu thuật đường thở hoặc co thắt thanh quản. bệnh nhân có thể có tiền sử ngưng thở khi ngủ
4. Hạ oxy có thể chia thành [2]:
(a) Giảm oxy do giảm oxy hít vào—oxy vào phổi không đủ [1]
• Nồng độ oxy thở vào thấp, e.g., ở núi cao
• Tắc nghẽn đường thở
• Giảm thông khí [3]
• Bệnh thần kinh cơ
• Shunting và V/Q không phù hợp [1, 3]
• Bệnh phổi kẽ
(b) Giảm oxy do thiếu máu
• Hemoglobin thấp
• Bất thường hemoglobin, e.g., methemoglobin or ngộ độc carbon monoxide [1]
(c) ứ trệ tuần hoàn gây thiếu oxy – thiếu oxy do giảm máu tưới tới mô
• Toàn thân—nguyên nhân
– Cung lượng tim thấp—suy tim, MI [3]
– Hồi lưu tĩnh mạch kém
– Shock
• Khu trú—nguyên nhân
– Bất cứ điều gì làm giảm dòng máu tới mô
(d) Thiếu oxy mô
• Tế bào không thể sử dụng oxy vd ngộ độc cyanua
5. Ảnh hưởng khác nhau tùy nguyên nhân và mô gì bị thiếu oxy
(a) Thiếu oxy mô toàn thân—dấu hiệu và triệu chứng [1]
• Thở nhanh
• Mạch nhanh
• Vã mồ hôi
• Tím tái (da đỏ màu cherry trong ngộ độc cyanide)
• Đau đầu
• Lú lẫn
• Bồn chồn
• Co giật
• Hôn mê
6. Điều trị ban đầu là thở oxy. Sau đó tùy theo nguyên nhân. vd:
(a) Cơn hen cấp – giãn phế quản
(b) Huyết khối—lấy bỏ huyết khối
7. Phương trình phế nang [3]
(a) PAO2 = FiO2 (Patm – PH O ) – PaCO2 / R PAO2—áp lực bán phần 02 của phế nang FiO2—phân suất 02 hít vào
Patm—áp suất atmospheric
PH O —áp lực riêng phần của nước
PaCO2—áp lực riêng phần của CO2 trong máu động mạch
R—tỉ số trao đổi hô hấp, thường là 0.8
Gradient phế nang – động mạch (A/a) [3]
(b) A–a gradient = PAO2 − PaO2
PaO2—Áp lực riêng phần của 02 động mạch
A–a gradient có thể giúp xác định nguyên nhân thiếu oxy. Tỷ số này tăng theo tuổi. bình thường dưới 10 mmHg , thêm 1 mmHg với mỗi 10 năm tuổi
Thiếu 02 với A-a bình thường
• Giảm thông khí
• Áp lực riêng phần 02 hít vào thấp như ở vùng cao
Thiếu 02 với A-a Cao
• Hạn chế khuếch tán tại phế nang
• V/Q không phù hợp
• Shunt phải qua trái
References
1. Barash PG, Cullen BF, Stoelting RK, Cahalan MK, Stock MC, Ortega R, editors. Clinical Anesthesia. 7th ed. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins; 2013.
2. Federal Aviation Administration [Internet]. Beware of Hypoxia [2015 Jul 21, cited 2016 Jul 24]; [3 screens]. Available from: https://www.faa.gov/pilots/training/airman_education/ topics_of_interest/hypoxia/
3. Miller RD. Miller’s Anesthesia. 8th ed. Philadelphia: Elsevier Saunders; 2015.