Lidocaine + bupivacaine vs bupivacaine trong phong bế thần kinh ngón tay
  1. Home
  2. Cấp cứu
  3. Lidocaine + bupivacaine vs bupivacaine trong phong bế thần kinh ngón tay
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 3 năm trước

Lidocaine + bupivacaine vs bupivacaine trong phong bế thần kinh ngón tay

Phong bế thần kinh ngón tay, vào cuối những năm 1990, tôi được dạy trộn lidocaine với bupivacaine 50/50 để phong bế nhanh hơn (lidocaine) và thời gian tác dụng dài hơn (Bupivacaine). Việc sử dụng hai thuốc trong phong bế thần kinh ngón tay gần đây được những đồng nghiệp của tôi đặt câu hỏi:

Việc bổ sung Lidocaine vào Bupivacaine làm giảm thời gian bắt đầu tê?

Việc bổ sung Lidocaine vào Bupivacaine làm giảm đau khi tiêm?

Liệu việc sử dụng Lidocaine với Epinephrine kéo dài thời gian phong bế thần kinh ngón tay (DNB) đủ lâu để loại bỏ nhu cầu dùng Bupivacaine?

Rất ít các bằng chứng sẵn có để trả lời những câu hỏi này. Nghiên cứu năm 2014 (Vinycomb và Sahhar 2014) đánh giá 6 bài báo đánh giá việc sử dụng Lidocaine, Lidocaine với Epinephrine, Lidocaine với Bupivacaine, Bupivacaine và Ropivacaine. Vì Ropivacaine không phải là thuốc dùng cho bệnh nhân cấp cứu thông thường nên bài tổng quan này sẽ tập trung vào các bài báo chỉ đánh giá dược động học của Lidocaine và Bupivacaine

 

Mỗi nghiên cứu đánh giá một hoặc nhiều kết quả sau: Khởi đầu gây tê, thời gian gây tê, và đau do tiêm.

Alhelali et al (Alhelail et al. 2009)* so sánh 1% Lidocaine với epinephrine so với 0,5% Bupivacaine: 12 bệnh nhân. Thời gian giảm đau dự trên cảm giác thấy đau khi chọc kim

Thomson and Lalonde (Thomson and Lalonde 2006)* so sánh 2% Lidocaine, 2% Lidocaine với Epinephrine, và Bupivacaine: 30 bệnh nhân. Thời gian gây tê dựa trên cảm giác đau khi chọc kim

Valvalo and Leffler (Valvano and Leffler 1996)* so sánh 1% Lidocaine và 0.25% Bupivacaine so với 0.25% bupivacaine đơn thuần: 17 bệnh nhân, Thời gian gây tê dựa trên cảm giác đau khi chọc kim

Reichl and Quinton (Reichl and Quinton 1987)* so sánh 1% Lidocaine vs 0.5% bupivacaine: 24 (Lidocaine) và 29 người (Bupivacaine), Thời gian gây tê dựa trên cảm giác đau khi chọc kim

Bắt đầu gây tê

Ba nghiên cứu đánh giá khi bắt đầu gây tê.

Đau khi tiêm

2 nghiên cứu đánh giá đau khi tiêm

Có sự khác biệt về thống kê và có ý nghĩa lâm sàng (> 13mm) về điểm số đau VAS khi so sánh Lidocaine với Epinephrine và Bupivicaine.

Thời gian gây tê

Ba nghiên cứu đánh giá thời gian gây tê

Việc sử dụng Bupivacaine có hoặc không có Lidocaine rõ ràng cho phép gây tê lâu hơn. Việc bổ sung Epinephrine vào Lidocaine dường như kéo dài đáng kể thời gian gây tê.

Kết luận

Việc bổ sung Lidocaine vào bupivacaine KHÔNG giảm thời gian bắt đầu gây tê, và KHÔNG làm giảm đau do tiêm.

Bupivicaine so với lidocaine pha epinephrine gây đau hơn khi tiêm

Lidocaine với epinephrine tác dụng nhanh và đủ lâu để làm hầu hết các thủ thuật. Bupivacaine có thể cân nhắc dùng để giảm đau sau thủ thuật

Bibliography

Alhelail, M, M Al-Salamah, M Al-Mulhim, and S Al-Hamid. 2009. Comparison of bupivacaine and lidocaine with epinephrine for digital nerve blocks. Emergency medicine journal : EMJ, no. 5. doi:10.1136/emj.2008.062497. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19386869.

Reichl, M, and D Quinton. 1987. Comparison of 1% lignocaine with 0.5% bupivacaine in digital ring blocks. Journal of hand surgery (Edinburgh, Scotland), no. 3. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/3325593.

Thomson, Christopher J, and Donald H Lalonde. 2006. Randomized double-blind comparison of duration of anesthesia among three commonly used agents in digital nerve block. Plastic and reconstructive surgery, no. 2. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16874214.

Valvano, M N, and S Leffler. 1996. Comparison of bupivacaine and lidocaine/bupivacaine for local anesthesia/digital nerve block. Annals of emergency medicine, no. 4. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8604868.

Vinycomb, Toby I, and Lukas J Sahhar. 2014. Comparison of local anesthetics for digital nerve blocks: a systematic review. The Journal of hand surgery, no. 4 (March 5). doi:10.1016/j.jhsa.2014.01.017. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/24612831.

18 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Báo cáo ca bệnh# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# Dị tật tử cung# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# Song thai IVF# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# Tử cung chột# Tử cung một sừng# vết thương# viêm màng ngoài tim# Vỡ tử cung
Site Icon