tổn thương tủy cấp
  1. Home
  2. Thuốc
  3. tổn thương tủy cấp
YHOVN 2 năm trước

tổn thương tủy cấp

vấn đềxử tríChú ý
đường thởkĩ năng và kinh nghiệm trên phòng mổ rất cần để ngăn tổn thương thứ phát như tránh tổn thương thêm khi can thiệp đường thởtổn thương trên C3–C4 cần đặt ống và thở máy do mất kiểm soát cơ hoành (C3–C5)

tổn thương dưới C5–C6 có thể

chưa cần thở máy

tụt huyết ápbù dịch theo dõi CVP

dùng vận mạch (Table 3.8) sau bù dịch

có thể gây sốc tủy

nên chú ý khi kèm chấn thương

bụng, ngực

loạn nhịp chậmtropine 0.5–1 mg IV

máy tạo nhịp

nếu tổn thương

(T1–T4) , mạch chậm và loạn

nhịp chậm có thể gặp do mất

trương lực giao cảm và hoạt

động phế vị không có giao cảm

ức chế lại

loạn nhịp nhanhβ -Blockers (Table 3.6)thường kèm tăng phản xạ tự động

nếu có THA, dùng β-blockers

mất

chức năng

thần kinh

ổn định tủy bằng kéo và phẫu thuật

phẫu thuật giải ép tụ máu dưới or

ngoài màng cứng

Methylprednisolone 30 mg/kg

IV,

truyền trong 15 min; sau 45

min, truyền liên tục (5.4 mg/

kg/h) for 23 h

M ethylprednisolone nên dùng

càng sớm càng tốt (i.e., trong

vòng 3h)

các nghiên cứu gần đây gợi ý

nên bắt đầu điều trị trong 3–8 h

sau chấn thương, nên duy trì

điều trị cho bệnh nhân trong

vòng 48h

tăng phản xạ

tự động

giảm các phản xạ hay kích thích tạng

(e.g., căng bàng quang hay

chướng bụng). Điều trị bằng:

trimethaphan, phentolamine

(Table 3.12)

thường xảy ra khi liệt mềm hoặc sốc tủy

do tổn thương dưới tủy

đáp ứng bất

thường với

giãn cơ có

khử cực

tránh dùng thuốc giãn cơ khử cực 12 h

sau chấn thương (e.g.,

succinylcholine) va dùng loại

giãn cơ khử cực (see Table 2.4)

lượng lớn K+ có thể giải phóng

từ cơ xương ra ngoại bào sau dùng

giãn cơ có khử cực

IV, intravenous
0 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

1 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

1 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

1 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

1 năm trước

Avatar