liệu pháp chống đông
  1. Home
  2. Thuốc
  3. liệu pháp chống đông
YHOVN 2 năm trước

liệu pháp chống đông

thuốcchỉ địnhliềuChú ý
Heparin

sodium

tắc mạch phổi cấp

tắc tĩnh mạch nông

nmct cấp

tắc động

mạch cấp

tắc mạch não hoặc

tia

tắc mạch kèm bệnh

van hai lá

và/hoặc rung nhĩ

80 U/kg IV load

and then 18

U/kg/h

truyền

duy trì

đo aPTT sau 6 h, sau đó

chỉnh liều theo cân nặng (xem

bảng dưới)(aPTT 1.5–2.5 ×

ngưỡng kiếm soát)

theo dõi hematocrit, số

lượng tiểu cầu, và máu trong

phân

xem Table 4.11:

chống đông và tiêu

huyết khối

bắt đầu dùng warfarin vào ngày

1 nếu dùng chống đông lâu

dài, sau đó ngừng heparin sau

4–7 d điều trị khớp và INR

2–3 không dùng heparin

(xem bên dưới)

với nmct cấp, bắt đầu cùng hoặc sau

tiêu huyết khối và cho

aspirin (325 mg PO qd)

giảm tiểu cầu không liên quan liều

với heparin từ phổi bò

(15%) và heparin từ ruột

lợn (5%); khi xuất hiện

giảm tiểu cầu, cần đổi sang

loại khác, ngừng heparin khi

tiểu cầu <100,000/cu mm;

heparin hiếm khi kèm theo

huyết khối

lọc máu liên tụcBolus 15–25 U/kg

IV, then 5–15 U/

kg/h, follow

aPTT (35–45

sec) or maintain

ACT 150–200 s

liều tùy từng bệnh nhân
EnoxaparinDVT

điều trị

-bệnh nhân kèm or

không kèm PE

1 mg/kg/dose SC

q12h or 1.5 mg

sid

bắt đầu warfarin trong vòng 72 h

và liên tục enoxaparin tới

khí INR từ 2.0–3.0

(thường trong7 d)

suy thận Clcr

<30 ml/min 1mg/kg SC qd

không dùng cho bệnh nhân lọc

máu

đau ngực không ổn định

PCI

ACS

1 mg/kg SC q12h

kèm theo

aspirin 100–325

mg PO sid

 
Dalteparinđiều trị đau ngực không ổn

định cấp or nmct

không có sóng q

120 IU/kg SC q12h

for 5–8 d kèm aspirin

không cần điều chỉnh liều và theo dõi
Argatrobangiảm tiểu cầu do

heparin

liều ban đầu (chức

năng gan bình thường)

2 μg/kg/min IV

điều chỉnh giữ

aPTT 1.5–3 lần

bình thường

nếu rối loạn chức

năng gan

bắt đầu 0.5

μg/kg bolus và

tăng liều truyền

tới 30 μg/kg/min

ức chế trực tiếp thrombin có

tác dụng sau 1–3 h, theo dõi

aPTT, giảm liều nếu có rối

loạn chức năng gan

aPTT trở về bình thường

trong vòng 2 h sau ngừng.

10% – 15% bn có tiểu

máu

dị ứng, khó thở, ho, nổi ban

không cần chỉnh liều với

bệnh nhân suy thận

can thiệp qua daStart 25 μg/kg/min

bolus 350

μg/kg trong 3–5

min mục tiêu

ACT >300 s

nếu ACT <300 s, dùng

150 μg/kg bolus

và tăng truyền

lên

30 μg/kg/min

nếu ACT >450 sec,

giảm truyền còn

15 μg/kg/min

 
Lepirudingiảm tiểu cầu do heprainliều ban đầu (nếu

chức năng thận

bình thường) 0.4

mg/kg IV bolus

(15–20 s)

sau đó truyền

liên tục

0.15

mg/kg/h

ức chế trực tiếp thrombin theo dõi

aPTT 4 h sau bắt đầu truyền

(khoảng

1.5–2.5 )

nếu aPTT dưới ngưỡng này,

tăng truyền lên 20%, nếu

aPTT quá cao, giảm truyền

50%

làm lại aPTT sau mỗi lần chỉnh

liều

 hay dùng với tiêu

huyết khối

liều ban đầu 0.2

mg/kg IV bolus

(15–20 s)

sau đó truyền

liên tục

0.1

mg/kg/h

tất cả bệnh nhân có Clcr <60

or Cr >1.5 mg/dL

cần giảm liều. liều với bệnh

nhân suy thận:

-Clcr 45–60 mL/min, Scr

1.6–2.0 mg/dL; 50% tốc

độ truyền or 0.075 mg/kg/h

-Clcr 30–44, Scr 2.1–3.0;

30% tốc độ truyền or

0.045 mg/kg/h Clcr 15–29,

Scr 3.1–6.3; 15% tốc độ

truyền or 0.0225 mg/kg/h

-Clcr <15, Scr >6.0 tránh

hoặc ngừng truyền

quá liều đe dọa tính mạng

truyền máu hoặc lọc máu

e.g., AN 69

Tinzaparinđiều trị triệu chứng

DVT kèm/không có

tắc mạch phổi kết

hợp với warfarin

175 anti-Xa IU/kg

SC qd, trong thời gian

điều trị, ít nhất sau

6 d khi bắt đầu dùng

warfarin

heparin tỉ trọng thấp

từ lợn, giảm liều ở bệnh

nhân suy thận nặng

BivalirudinIV chống đông,

thay cho heparin ở

bệnh nhân UA hoặc

PCI

1 mg/kg bolus IV

sau đó 2.5 mg/kg/h

IV trong 4 h, sau đó

0.2 mg/kg/h trong

14–20 h

liệu pháp thay thế

0.75 mg bolus IV,

sau đó 1.75 mg/kg/h

trong thời gian làm

thủ thuật, sau đó

D/C

Hirudin ức chế trực tiếp

thrombin

dùng kết hợp với

aspirin

không dùng khi có giảm tiểu

cầu tự miễn

IV Heparin liều theo cân nặng
khởi đầu: 80 U/kg sau đó 18 U/kg/h duy trì aPTT tại thời điểm 6 h
aPTTđổi liều U/kg/hthêm hiệu quảkiểm tra aPTT
<35 s (1.2 × control)+4Rebolus with

80 U/kg

sau 6 h
35–45 s (1.2–1.5 ×

control)

+2Rebolus with

40 U/kg

sau 6 h
46–70 s (1.5–2.5 ×

control)

00trong vòng 24 h đầu,

kiểm tra mỗi 6 h,

sau đó hàng ngày

71–90 s (2.3–3.0 ×

control)

–20sau 6 h
>90 s (>3 × control)–3ngừng truyền × 1 hsau 6 h
ACT, activated clotting time; aPTT, activated partial thromboplastin time; INR, International

Normalized Ratio; IV, intravenous; MI, myocardial infarction; PO, by mouth; SC, subcutaneous

2 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

1 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

1 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

1 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

1 năm trước

Avatar