dự phòng huyết khối tĩnh mạch
  1. Home
  2. Thuốc
  3. dự phòng huyết khối tĩnh mạch
YHOVN 2 năm trước

dự phòng huyết khối tĩnh mạch

thuốcchỉ địnhliềuChú ý
Dextran sulfatephẫu thuật nguy cơ cao

hình thành huyết khối

Dextran 40 (10% solution) 500 ml IV q3d

trong thời gian nằm bất động tại giường

giá đắt hơn thuốc chống huyết khối khác

ức chế tiểu cầu và fibrin

Chống chỉ định với huyết khối tĩnh mạch đã hình thành và bệnh

nhân suy tim or nhạy cảm với dextran

không hiệu quả hơn warfarin or heparin với phẫu thuật thông

thường

Heparin sodiumhuyết khối tĩnh mạch chu phẫuFixed low dose 5,000 U SC q8–12h

Fixed low dose 5,000 U SC 2 h prior to

surgery, then 5,000 U SC q8–12h ×

5–7 d, or

truyền liên tục

1 U/kg/h trong mổ, sau đó 3–5 d sau mổ

 
duy trì catheter tĩnh mạch1 ml (10–100 U/ml) sau mỗi lần đặt

catheter or q4–8h

 
Dalteparin sodiumdự phòng DVT sau mổ

sau phẫu thuật ổ bụng với nguy cơ vừa và

cao ac biến chứng huyết khối tắc mạch

nguy cơ vừa-caoa,b: 2,500 units hàng ngày

deep SC (not IM) 1–2 h trước mổ, sau đó

qd trong5–10 d

nguy cơ cao-rất caob,c: khởi đầu—5,000

units SC trước mổ or 2,500 units 1–2 h

trước mổ, sau 12 h by 2,500 units SC

sau liều ban đầu, 5,000 units SC qd ×

5–10 d

 
Enoxaparin

sodium

dự phòng DVT sau mổ

và huyết khối ở bệnh nhân thay khớp

háng

30 mg deep SC bid, liều đầu dùng càng

sớm càng tốt sau mổ nhưng không quá

24h sau mổ, dùng trong 7-10d

ở liều khuyến cáo không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hay đông

máu (PT, aPTT)

không dùng nếu độ thanh thải creatinine <30 mL/min, tiểu cầu dưới

100,000/μL, or cân nặng<50 kg

chảy máu là tác dụng phụ hay gặp khi dùng

6 h sau phẫu thuật

Fondaparinuxdự phòng DVT sau mổ khớp háng hoặc

thay khớp háng

2.5 mg hàng ngày SC, thường bắt đầu 4–8 h

sau mổ và dùng trong 5–9 d

 
Warfarin

điều trị và

dự phòng

huyết khối tĩnh mạch và tắc mạch

phổi

10–15 mg PO qd × 2–5 d, then 2–10 mg

PO qd

điểm cuối trong điều trị chống đông:

1.3–1.5 × PT kiểm soát (INR 2–3)d

tác dụng chống đông gián tiếp, thay đổi tổng hợp vitamin K liên

quan yếu tố II, VII, IX, and X; dùng sau heparin, điều trị 2-7d để

giảm các yếu tố đông máu

hiệp đồng tác dụng của heparin trong 4–5 d

phản ứng với nhiều thuốc (see Table 13.2)

bệnh van tim do thấp

• if history of systemic embolism, or

paroxysmal or chronic atrial

fibrillation, or sinus rhythm

with left atrium diameter >5.5 cm

• if recurrent systemic embolism

despite adequate warfarin

tạo hình van 2 lá

sa van 2 lá

• with documented but unexplained

TIA

• with systemic embolism, chronic or

paroxysmal atrial fibrillation, or

recurrent TIAs despite aspirin

therapy

vôi hóa vòng van 2 lá

tắc mạch không canxi hóa và kèm theo

rung nhĩ

INR target 2.5 (range 2.0–3.0)

INR target 2.5 (range 2.0–3.0) and aspirin

PO 80–100 mg/d or INR 2.5–3.5 and

dipyridamole PO 400 mg/d or

clopidogrel

Warfarin for 3 wks trước phẫu thuật và

4 wks sau phẫu thuật. INR target 2.5

(range 2.0–3.0)

Aspirin 50–162 mg/d

INR target 2.5 (range 2.0–3.0)

INR target 2.5 (range 2.0–3.0)

Cautions: (a) xuất huyết: nếu nhỏ nên giảm liều

vừa và nặng, đảo ngược bằng phytonadione, fFFP, factor IX

complex and/or rFVIIa (Table 8.2); (b) họai tử da or mô (đặc

biệt ở nữ giới thiếu protein C ): điều trị bằng phytonadione

vàheparin

bệnh van động mạch chủ

kèm xơ vừa với mảng >4mm

qua TEE

van tim nhân tạo/van cơ học

cân nhắc liệu pháp warfarin

tất cả bệnh nhân van cơ học nên dùng

wafarin

heparin không phân đoạn or LMWH nên

dùng tới khi INR ổn định và dùng liên tục

đạt mục tiêu INR 2.5 (range 2.0–3.0)

 
3 tháng đầu sau đặt van

2 lá

van dmc

van sinh học và tiền sử tắc mạch hệ thống

van sinh học kèm huyết khối nhĩ trái

lúc mổ

van sinh học kèm rung nhĩ;

điều trị lâu dài

van sinh học kèm nhịp xoang

điều trị lâu dài

PFO và phình vách nhĩ

huyết khối hệ thống k giải thích được or

TIAs và huyết khối tĩnh mạch or PE

Warfarin INR target 2.5 (2.0–3.0 range)

Warfarin INR 2.5 target (2.0–3.0 range)

or aspirin 80–100 mg/d

Warfarin for 3 to 12 months

INR target 2.5 (range 2.0–3.0)

INR target 2.5 (range 2.0–3.0)

Aspirin 75–100 mg/d

INR target 2.5 (2.0–3.0 range) tới

khi đóng PFO

 
điều trị chống huyết khôi kèm rung nhĩ  
• if age < 60 y with no risk factorsd

• if age < 60 y with heart disease and

no risk factors

• if age > 60 y with no risk factors

• if age > 60 y with diabetes or

coronary disease

• if heart failure ejection fraction <.35,

thyrotoxicosis, hypertension

• if age > 75 y, especially women, with or without risk factors

• with cardioversion if atrial fibrillation

more than 2 d in duration

Aspirin 325 mg/d

 

Aspirin 325 mg/d

 

Aspirin 325 mg/d

 

INR 2.0–3.0 với

 

aspirin 81–162 mg/d

 

INR 2.0–3.0

INR 2.0–3.0

INR 2.0–3.0 for 3 w trước sốc điện

và tiếp tục sau đó 4 tuần

 

 

 

 

 

yếu tố nguy cơ huyết khối:TIA or đột quỵ trước đó

THA, suy tim, tiểu đường, bệnh mạch vành, hẹp van 2 lá, van nhân tạo hoặc nhiễm độc giáp

viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

• in patients with mechanical

prosthetic valves

 tiếp tục chống đông với bệnh nhân nguy cơ cao tắc mạch hệ

thống nhưng tăng nguy cơ xuất huyết nội sọ

huyết hối viêmk nội tâm mạc vô khuẩnHeparin (see above) 
• Tắc mạch phổi hoặc hệ thống

ung thư rải rác kèm vô khuẩn

Đủ liều heparin không phân đoạn 
aPTT, activated partial thromboplastin time; INR, International Normalized Ratio; ISI, International Sensitivity Index; IV, intravenous; IM, intramuscular; PFO, patent foramen

ovale; PO, by mouth; PT, prothrombin time; SC, subcutaneous; TIA, transient ischemic attacks; TEE, transesophageal echo

Recommendations based in part on 7th ACCP Conference on Antithrombotic and Thrombolytic Therapy. Chest 2004;126:3(Suppl):457S – 482S.

aPatients at risk for thromboembolic complications who are undergoing abdominal surgery are ≥40 years of age, obese, or in whom surgical procedure requires general anesthesia

greater than 30 minutes in duration.

bAdditional risk factors include malignancy, history of deep-venous thrombosis, or pulmonary embolism.

cOther risk factors: prolonged immobility or paralysis, varicose veins, heart failure, myocardial infarction, fractures of the pelvis, hip, or leg, possibly high-dose estrogen therapy,

and hypercoagulable states.

dThe International Normalized Ratio (INR) is used to monitor warfarin therapy. The INR is intended to standardize prothrombin time (PT) reporting by minimizing the variability

that can result from differences in the sensitivity of the thromboplastin reagent used to perform the PT test. The sensitivity of the thromboplastin reagent is measured by the ISI, which

is referenced to a World Health Organization (WHO) reference standard. The INR is calculated as follows: (patient PT/mean normal control)ISI . The INR adjusts for differences in

sensitivity of the thromboplastin reagent and reflects the result that would be obtained with the WHO reference thromboplastin.

3 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

1 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

1 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

1 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

1 năm trước

Avatar