Thuốc chẹn kênh canxi –CCB
• Thông thường, CCB không dùng trong điều trị hội chứng vành cấp ACS • Dùng điều trị THA. • Dạng Nondihydropyridine dùng điều trị loạn nhịp nhĩ | ||
Thuốc | Liều | Chú ý |
Nondihydropyridine | ||
Diltiazem | IV: 0.25 mg/kg trong 2 min (thường 15–20 mg IV) (lặp lại 1 lần 15 min liều 0.35 mg/kg, thường là25 mg IV) sau đó 5–15 mg/h PO: 30–90 mg q6h | so với verapamil, giãn mạch yếu hơn và ít gây loạn nhịp hơn; co cơ âm tương đối yếu |
Verapamil | IV: 2.5–10 mg trong 2–3 min (lặp lại trong 15–30 min prn), liều tích lũy tối đa = 20 mg PO: 40–160 mg q6h | Verapamil là thuốc chống loạn nhịp mạnh nhất, co cơ âm mạnh nhất và giãn mạch yếu nhất; tác dụng phụ như rối loạn dẫn truyền, suy tim, tụt áp, táo bón |
Dihydropyridine | ||
Amlodipine | PO: 2.5–10 mg qd | gây giãn động mạch vành và động mạch ngoại biên; giãn cơ trơn của mạch trực tiếp, không ảnh hưởng tới chức năng co bóp hay dẫn truyền cơ tim có thể gây khó chịu và phù, dùng ngày 1 lần |
Nicardipine | khởi đầu: 5 mg/h IV liều: 2.5 mg/h mỗi 5–15 min liều: 5–15 mg/h IV PO: 20–40 mg tid | tác dụng vừa giữa amlodipine và nifedipine |
Nifedipine | PO: 10–30 mg q8h | co cơ tối thiểu, chống loạn nhịp,or ảnh hưởng lên dẫn truyền hệ thống; tương đối so với verapamil or diltiazem, hoạt động như thuốc giãn mạch đơn thuần, gồm cả giãn mạch vành. tác dụng phụ như khó chịu, đau đầu, đỏ bừng mặt |