Cách dùng enoxaparin – heparin trọng lượng phân tử thấp
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Cách dùng enoxaparin – heparin trọng lượng phân tử thấp
YHOVN 1 năm trước

Cách dùng enoxaparin – heparin trọng lượng phân tử thấp

1. Cơ chế tác dụng

Trong khi heparin không phân đoạn tác dụng trên yếu tố IIa và Xa thì heparin trọng lượng phân tử thấp (TLPTT) tác dụng chủ yếu thông qua cơ chế ức chế yếu tố Xa. Điểm đáng chú ý của heparin TLPTT là thời gian bán thải dài nên chỉ cần tiêm 1 – 2 lần/24h.

Tất cả các heparin TLPTT đều có một vùng pentasaccharide đặc hiệu. Nhờ có vùng pentasaccharide này, heparin TLPTT có thể gắn với antithrombin III và gia tăng tốc độ phản ứng. Quá trình ức chế thrombin (yếu tố IIa) cần sự liên kết đồng thời của chuỗi heparin với antithrombin III và thrombin, trong khi đó quá trình ức chế yếu tố Xa chỉ cần liên kết giữa chuỗi heparin và antithrombin III. Vì vậy, những chuỗi khối lượng phân tử dưới 5400 Dalton chỉ có tác dụng kháng Xa, trong khi những chuỗi có khối lượng phân tử lớn hơn 5400 Dalton có cả tác dụng kháng IIa. Các heparin TLPTT có khối lượng phân tử nhỏ nên có tác dụng kháng Xa mạnh hơn tác dụng kháng IIa.

2. Chỉ định và liều dùng

Bảng 1: Các chỉ định và liều dùng của enoxaparin

Chỉ địnhLiều dùng Enoxaparin
Dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.4000UI (40 mg) tiêm dưới da một lần/24h.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu  và thuyên tắc động mạch phổi (PE).100 UI/kg (1 mg/kg) tiêm dưới da mỗi 12h hoặc 1,5 mg/kg một lần/24h
Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không có ST chênh lên (NSTEMI).100UI/kg (1 mg/kg) mỗi 12h tiêm dưới da.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI) (bệnh nhân dưới 75 tuổi).Liều nạp tiêm tĩnh mạch (tĩnh mạch bolus) 3000UI (30 mg) cộng với liều 100 UI/kg (1 mg/kg) tiêm dưới da (SC) và tiếp theo sau là liều 100 UI/kg (1 mg/kg) tiêm dưới da mỗi 12h (tối đa 10000UI (100 mg) cho hai liều tiêm dưới da đầu tiên).
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên (STEMI) (bệnh nhân trên 75 tuổi).Không có tiêm liều nạp tĩnh mạch (TM bolus) ban đầu, bắt đầu với liều 75 UI/kg (0,75 mg/kg) tiêm dưới da mỗi 12h (tối đa 7500UI (75 mg) cho hai liều tiêm dưới da đầu tiên, tiếp theo là liều 75 UI/kg (0,75 mg/kg) tiêm dưới da cho các liều duy trì).
Bệnh nhân suy thận với MLCT từ 15 đến 30 mL/phút.Giảm liều còn 1 mg/kg/24h (tiêm dưới da ngày 1 lần).
Bệnh nhân suy thận có MLCT < 15 mL/phút hoặc đang lọc máu chu kỳ.Nên chuyển sang heparin KPĐ.

3.  Chống chỉ định

  • Tiền sử giảm tiểu cầu do heparin TLPTT hoặc heparin không phân đoạn.
  • Hiện đang chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu do rối loạn đông máu.
  • Tổn thương các cơ quan dễ chảy máu.
  • Chảy máu nội sọ.

4. Tác dụng không mong muốn

  • Chảy máu.
  • Tụ máu tại vị trí tiêm.
  • Giảm tiểu cầu do heparin (HIT).
  • Nguy cơ loãng xương khi sử dụng dài ngày.

Ngoài ra có thể gặp một số chế phẩm khác của heparin không phân đoạn trên thị trường như dalteparin…

138 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

1 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

1 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

1 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

1 năm trước

Avatar