Các giai đoạn của hẹp van động mạch chủ
  1. Home
  2. Thang điểm
  3. Các giai đoạn của hẹp van động mạch chủ
YHOVN 8 tháng trước

Các giai đoạn của hẹp van động mạch chủ

Khuyến cáo ACC/AHA 2020
Giai đoạnĐịnh nghĩaHình thái vanHuyết động vanHậu quả về huyết độngTriệu chứng
ANguy cơ hẹp van động mạch chủ– Van động mạch chủ hai lá van (hoặc bất thường bẩm sinh khác).Vmax < 2 m/sKhôngKhông
  – Vôi hóa van.   
BHẹp van động mạch chủ nhẹ-vừa– Vôi hóa lá van từ nhẹ-vừa ở van ĐM chủ 2 lá van hay 3 lá van, dẫn đến giảm vận động tâm thuNhẹ: – Vmax : 2 – 2,9 m/s – ∆P trung bình < 20 mmHgCó thể giảm chức năng tâm trương thất tráiPhì đại nhẹ thành thất tráiKhông
  – Thấp tim dẫn đến hẹp mép van  Vừa: – Vmax : 3 – 3,9 m/s– Chức năng tâm thu thất trái (LVEF) bình thường 
   – ∆P trung bình: 20-30 mmHg  
C Hẹp van động mạch chủ khít không có triệu chứng
C1Hẹp van động mạch chủ khítVôi hóa nặng lá van hoặc hẹp van bẩm sinh có giảm nặng khả năng mở vanVmax >4 m/s hoặc ∆P trung bình > 40 mmHgAVA < 1 cm2 ( hoặc AVAi <0,6 cm2/m2)Giảm chức năng tâm trương thất tráiLVEF bình thườngKhông thực hiện các test gắng sức để xác định triệu chứng
   – Hẹp rất khít khi Vmax > 5 m/s hoặc ∆P trung bình > 60 mmHg  
C2Hẹp van động mạch chủ khít có giảm chức năng tâm thu thất trái Vmax > 4 m/s hoặc ∆P trung bình > 40 mmHgAVA < 1 cm2 ( hoặc AVAi < 0,6 cm2/m2)LVEF < 50%Không
D Hẹp van động mạch chủ khít có triệu chứng
D1Hẹp van động mạch chủ khít có chênh áp qua van cao.Vôi hóa nặng lá van hoặc hẹp van bẩm sinh có giảm nặng khả năng mở van.Vmax > 4 m/s hoặc ∆P trung bình > 40 mmHg.AVA < 1 cm2 (hoặc AVAi < 0,6 cm2/m2) hoặc có thể diện tích van lớn hơn nếu có cả hở van.Rối loạn chức năng tâm trương thất trái.Phì đại thất trái.Có thể có tăng áp động mạch phổi.Khó thở khi gắng sức hoặc giảm khả năng gắng sức.Đau ngực khi gắng sức.Ngất hoặc xỉu khi gắng sức.
D2Hẹp van động mạch chủ khít lưu lượng thấp, chênh áp thấp, giảm chức năng tâm thu thất trái có triệu chứng.Vôi hóa nặng lá van giảm nặng khả năng mở van.AVA < 1 cm2 với Vmax < 4 m/s hoặc ∆P trung bình < 40 mmHg. Siêu âm tim gắng sức với Dobutamine: AVA < 1 cm2Rối loạn chức năng tâm trương thất trái.Phì đại thất trái LVEF < 50%.Suy tim.Đau ngực.Ngất hoặc xỉu.
   Vmax < 4 m/s ở bất kỳ mức cung lượng tim nào.  
D3Hẹp van động mạch chủ khít lưu lượng thấp, chênh áp thấp, chức năng tâm thu thất trái bảo tồn có triệu chứng.Vôi hóa nặng lá van giảm nặng khả năng mở van.– AVA < 1 cm2 Với Vmax < 4m/s hoặc ∆P trung bình < 40 mmHg (AVAi < 0,6 cm2/m2) và Chỉ số tống máu < 35 mL/ m2. – Các chỉ số được đo khi bệnh nhân có huyết áp bình thường ( HATT < 140 mmHg).Tăng độ dày các thành thất trái.Buồng thất trái nhỏ với thể tích tống máu thấp.Hạn chế đổ đầy tâm trương thất trái LVEF ≥ 50%.-Suy tim -Đau ngực – Ngất hoặc xỉu.
(theo AHA/ACC 2014)
Trạng thái: Hoàn thành Thể loại: Thang điểm, Tim cấu trúc
59 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái

Avatar