Immune Globulin
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Immune Globulin
YHOVN 2 năm trước

Immune Globulin

nguyên nhânchỉ địnhliềuChú ý
Cytomegalovirusa

(CMV) immune

globulin

điều trị

CMV nguyên phát

khi ghép thận (i.e.,

CMV ở người nhận

thận nhiễm CMV

150 mg/kg IV trong vòng 72 hrs

ghép thận, sau đó 100 mg/kg tại 2, 4,6, 8 wk sau

ghép, sau đó

50 mg/kg tại 12

và 16 wk sau

ghép

IgG (5%

– 6% dung dịch) tùy lượng kháng thể CMV trong huyết thanh người nhận tốc độ truyền: 15 mg/kg/h trong 15 min; nếu không có phản ứng, sau đó 30 mg/kg/h trong 15 min; tiếp đó tăng truyền tối đa 60 mg/kg/h (truyền không quá 75 ml/h)

dự phòng bệnh CMV

(người cho sang

người nhận)

150 mg/kg IV trong

72 hrs ghép

sau đó 150 mg/kg tại 2, 4,6, 8 wk sau ghép sau đó 100 mg/kg tại 12

và 16 wk sau

ghép

dự phòng CMV trong ghép với

ganciclovir

nếu bệnh nhân nôn đau lưng hay đỏ bừng mặt, truyền chậm lại hoặc ngưng tạm thời

viêm phổi nặng do CMV400 mg/kg IV với

ganciclovir vào ngày

1, 2, 7 or 8

sau đó 200

mg/kg CMV-IVIG

vào ngày 14 and 21

ngừng nếu tụt huyết áp or phản vệ

Có thể gây suy thận nặng viêm màng não vô khuẩn xảy ra sau 2–48 h điều trị

Hepatitis B

immune

globulina

miễn dịch thụ động

tùy người tiếp xúc

với viêm gan B virus

or HBsAg-positive

sau tiếp xúc

dự phòng sau bị cắn,

tiếp xúc qua niêm mạc,

ăn uống or xác thịt

0.06 ml/kg or

3–5 ml IM

Dùng trong vòng 24 h nhưng không quá 7 d sau tiếp xúc

khi tiếp xúc với người có HBsAb

cao (10% to 18% protein)

nên kết hợp với liệu pháp miễn dịch với vaccine viêm gan B nếu trước đó chưa tiêm vacxine có thể lặp lại sau 1 tháng với người

không đáp ứng với vaccine

Immune serum

globulinsa

(ISG)

IM immune globulins

dùng để miễn dịch thụ

động sau tiếp xúc mà

không được tiêm

vacxin trước đó hoặc

chưa đủ thời gian

miễn dịch hoạt động

 16% dung dịch chứa immune globulins có thể tiêm tại chỗ và gây đau vùng tiêm trong vài ngày
viêm gan A0.02 ml/kg IMcàng sớ m càng t ốt trong vòng 2 wk sau tiếp xúc
Non-A, non-B hepatitis0.06 ml/kg IMcàng sớm càng tốt,
sởi (rubeola)0.25 ml/kg IM

(maximum 15 ml)

với người nhận;

0.5 ml/kg IM

với người suy giảm

miễn dịch

tiêm vaccine sởi sống trong vòng 72 h tiếp xúc

dùng IgIM khi chống chỉ định vaccine

(<1tuổi, có thai suy giảm miễn dịch)

Rubella (3 tháng đầu)

 

0.55 ml/kg IMhiệu quả phòng bệnh kém
Varicella

zoster

0.06–0.12 ml/kg IMthay cho

Varicella-zoster Ig

IV immunoglobulina

(IVIG)

thiếu gammaglobuline

bẩm sinh or

thiếu gammaglobulinemia

nguyên phát

ban xuất huyết giảm

tiểu cầu

100–200 mg/kg

tháng

dung dịch 5% to 6%

Chống chỉ định với bệnh nhân thiếu IgA ;

tuy nhiên, nồng độ IgA thấp IgA có thể dùng

Kawasaki syndrome400 mg/kg/d × 4 d

or 2 g/kg × 1 dose

phản ứng phụ liên quan

tới tốc độ truyền

bệnh nhân kháng truyền

tiểu cầu cần phẫu

thuật

400 mg/kg/d × 4 d

or 2 g/kg × 1 dose

(i.e.,

phản vệ và tụt

huyết áp)

Rh immune

globulina

ức chế đáp ứng miễn

dịch ở thai phụ vó

lượng nhỏ Rh vào máu

tiếp xúc trong thai kỳ,

chửa ngoài dạ con or

sảy thai

50–300 mg IM5 0 mg liều bảo vệ khi sảy thai

, chửa ngoài, ra máu âm đạo hoặc chấn thương bụng trong 12 tuần đầu mang thai

khi truyền máu Rh dương tính

cho người Rh âm tính

ở tuổi sinh đẻ

 300 mg liều cho mẹ Rh âm tính sau tiếp xúc 15 ml máu thai nhi do sinh nở, sảy thai hay chửa ngoài hoặc sau chọc ối
Rh0-D immune

globulin IVa

dự phòng Rh

bất đồng miễn dịch

Rh- ở mẹ tiếp xúc với

Rh + của thai nhi ở

tuần 28, và sau thủ

thuật can thiệp như

chọc ối

300 μg IV at 28

tuần và 102 μg

IV lúc sinh

thành phần loại bỏ

IgA không có khả năng

gây phản vệ với kháng

thể liên quan Ig A và

kháng thể kháng Ig A

không nên lắc ống

do phá hủy protein làm

tăng nguy cơ phản ứng

phụ

điều trị ITP với bệnh nhân

Rh dương tính không

cắt lách

25–50 μg/kg IV

liều khởi đầu, sau đó

duy trì

điều trị bằng

25–60 μg/kg IV

với ITP, tan máu

giảm liều khi Hgb

giảm >2 g/dl

khoảng 5% – 10%

với ITP, sốt có thể xử trí

bằng acetaminophen,

diphenhydramine, or

prednisone

nếu Hgb <10, giảm

liều(25–40 μg/kg)

nên dùng liều theo đợt

và liều duy trì

theo đáp ứng lâm

sàng, như số tiểu cầu,

hồng cầu và hồng cầu

lưới

Tetanus immune

globulin (TIG)a

dự phòng250 units IM

(chuẩn)

500 units IM (nặng

or

điều trị

muộn)

dùng kèm với

vacxin uốn ván ở

những người tiêm

dưới 3 mũi vacxin

uốn ván hoặc không

rõ đáp ứng miễn dịch

TIG không ảnh hưởng

tới đáp ứng miễn

dịch của vacxin uốn

ván

điều trị uốn ván3,000–6,000 units

IM

dùng điều trị uốn ván

kèm kháng sinh, an

thần và điều trị hỗ trợ

Varicella-zoster

immune

globulin

(VZIG)a

dự phòng sau tiếp xúc

với bệnh nhân

suy giảm miễn dịch

với varicella

zoster

(xem chú ý)

125 units/10 kg cân

nặng IM, liều tối

đa 625 U (5

ống), tối thiểu

125 U

nguy cơ cao: suy giảm

miễn dịch, có thai,

sơ sinh, đẻ non

điều trị kháng virus

(acyclovir) cân

nhắc với thanh

niên và người lớn

nếu biểu hiện bệnh

immune

globulin dại (RIG)a

có miễn dịch

trước khi bị cắn

RIG không

khuyến cáo dùng

trường hợp này

có miễn dịch

trước bị cắn

tiêm vacxine

(HDCRV, 1 ml/dose

IM on d 0, 7, 21, and

28 or 0.1 ml/dose

trong da ngày d 0,

7, 21, and 28)

không dự phòng sau cắn

sau cắn20 IU/kg IM

1ml/dose IM on d 0

and 3

nên luôn gồm

RIG và

vaccination

(HDCRV, 1 ml/dose

IM on d 0, 3, 7, 14,

and 28)

bệnh nhân có kháng thể

virus dại chỉ cần

tiêm

vaccine

RIG tới ngày thứ 8

sau dùng liều đầu tiên

vacxine

HDCRV, human diploid cell rabies vaccine; Hgb, hemoglobin; Ig, immunoglobulin; ITP, idiopathic

thrombocytopenia purpura; IV, intravenous; ISG, immune serum globulin

aPotential for infectious disease transmission.

1 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

1 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

1 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

1 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

1 năm trước

Avatar