Thuốc chống loạn nhịp
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Thuốc chống loạn nhịp
YHOVN 2 năm trước

Thuốc chống loạn nhịp

THUỐC (phân loại Vaughan Williams)chỉ địnhliềuChú ý
Class IA (ít dùng)
Procainamidenhịp lạc vị thất ác tính chuyển nhịp với rung nhĩ cuồng nhĩ về nhịp xoang; WPW12-17 mg/kg truyền

20-30 mg/min IV,

sau đó 2-5 mg/min

(or 500-1,000 mg

Po q4-6h)

N-acetyl

procainamide là

sản phẩm chuyển

hóa có hoạt tính,

tính tụ nếu suy thận, gây hội chứng giả lupus, sốt, nổi ban; mất bạch cầu hạt; QT kéo dài; co cơ âm nhẹ

Quinidine sulfate

 

nhịp lạc vị thất ác tính

; chuyển nhịp rung

nhĩ và rung thất về

nhịp xoang; WPW

6-10 mg/kg truyền 20mg/min IV, sau đó

1-3 mg/min (or

200-400 mg PO

q6h)

tiêu chảy giảm tiểu cầu; tan máu, sốt, viêm gan, nổi ban hemolysis; ngộ độc ký ninh (cinchonism); QT dàin; tăng nồng độ digoxin; IV gây tụt áp; nên dùng đường uống
Disopyramidelạc vị thất ác tính chuyển nhịp rung nhĩ cuồng nhĩ về xoang ; WPW

 

100-200 mg PO q6hgây kháng cholinergic co cơ âm; QT dài
Class IB (ít dùng trừ Lidocaine)
Lidocaine

 

lạc vị thất ác tính WPW1-1.5 mg/kg IV trong

2 min IV

có thể lặp lại 0.5-0.75 mg/kg IV tới tối đa

3 mg/kg, sau đó

truyền 1-4

mg/min

co giật;dị cảm;

mê sảng; tăng nồng độ bởi cimetidine;

ít ảnh hưởng huyết động

Mexiletine

 

lạc vị thất ác tính

ít hiệu quả bằng thuốc IA và IC

150-300 mg PO

Q6-8h with food

nôn, run rẩy

khó chịu, mê sảng;

viêm gan

nhịp chậm liên quan tới lieu nhưng ít ảnh hưởng tớil huyết động

tăng nồng độ bởi cimetidine

Class IC
Flecainideloạn nhịp thất đe dọa tính mạng kháng trị thuốc khác100-200 mg PO q12h

IV không có sẵn

chống loạn nhịp, co cơ âm vừa phải

khó chịu, rối loạn dẫn truyền

chống chỉ định nếu rối loạn dẫn truyền bất thường bệnh mạch vành, suy tim tránh dùng nếu có rối loạn điện giải hoặc bệnh gan

Propafenoneloạn nhịp thất đe dọa tính mạng

kháng trị với thuốc khác

dùng với SVT

dạng IV hiếm

150-300 mg PO q8h 600 mg po 1 lieu để chuyển nhịp với rung nhĩ mới khởi phát

chống loạn nhịp co cơ âm khó chịu; nôn co thắt phế quản; dẫn truyền bất thường

tránh dùng nếu bệnh cấu trúc tim, dẫn truyền bất thường hoặc rối loạn điện giải

Class IA/IB (ít dùng)
Moricizineloạn nhịp thất đe dọa tính mạng kháng trị thuốc khác100-300 mg PO q8hgây loạn nhịp chóng mặt, buồn nôn, nổi ban, đau đầu
Class II(β-Blocking Agents)
Metoprololtần số thất chậm trong rung nhĩ, cuồng nhĩ SVT, và MAT5 mg q5min IV tới 15 mg, sau đó 25-100 mg PO q8-12hchọn lọc lên tim với liều thấp

tụt huyết áp, co cơ âm

Esmololđáp ứng thất chậm trong rung nhĩ cuồng nhũ, SVT, và MAT250-500 mcg/kg trong 1 min IV, sau đó 50 mcg/kg/min; bolus lại và tăng q5min 50 mcg/kg/min tới tối đa 300 mcg/kg/minchọn lọc lên tim với lieu thấp; tụt huyết áp; co cơ âm;

thời gian bán thải rất ngắn, ống 100 mg cho liều tải

Propranololđáp ứng thất chậm trong rung nhĩ cuồng nhĩ, SVT; xóa PVCsdùng tơi 0.15 mg/kg trong 20 min IV, sau đó 3 mg/h (or 10-80 mg PO q6h)không chọn lọc lên tim; tụt áp;

co thắt phế quản; co cơ âm

Class III 
Amiodaroneloạn nhịp thất đe dọa tính mạng, kháng trị thuốc khác

dùng với loạn nhịp nhĩ. liều dùng tùy theo mức độ

chức năng LV

PO:800-1600 mg qd trong 1-3 wk, sau đó 600-800 mg qd for 4 wk, sau đó 100-400 mg qd IV: 150 mg trong 10 min, sau đó 1 mg/min trong 6 h,

sau đó 0.5 mg/min truyền duy trì chuyển qua lieu PO nếu có thể với loạn nhịp thất tái phát

truyền

150

mg trong10 min IV: 300 mg với VF kháng trị, 1-2 shock-CPR và 1 loại vận mạch

bán thải >50 ngày; xơ hóa phổi; lắng đọng vi thể giác mạc; suy/ cường giáp; da xanh; viêm gan; nhạy cảm với ánh sáng; dẫn truyền bất thường; co cơ âm nhẹ; tăng tác dụng của

warfarin sodium; tăng nồng độ digoxin

ARDS được báo cáo khi dùng thuốc IV tụt áp, mạch chậm và block AV có thể xuất hiện

Ibutilidechuyển rung nhĩ và cuồng nhĩ về NSR>60 kg: 1 mg IV trong 10 min; chờ 10 min; sau đó nếu cần cho thêm 1 mg IV trong10 min <60 kg: phác đồ tương tự sử dụng 0.01 mg/kgcó thể gây QT dài xoắn đỉnh và block AV thoáng qua

tránh dùng nếu có rối loạn điện giải, QT dài thận trọng khi

EF <35%

Sotalolloạn nhịp thất đe dọa tính mạng

chuyển rung nhĩ cuồng nhĩ về

NSR

PO: 80 mg q12h; có thể tăng tới 160 mg PO q8h dạng iv không có sẵnB-blocker với Class III ; gây loạn nhịp; QT dài, xoắn đỉnh
Class IV (Calcium Channel Antagonists)
Verapamilchuyển nhịp SVT về NSR; đáp ứng thất chậm trong rung nhĩ cuồng nhĩ và MAT5-10 mg IV trong 2-3 min (lặp lại trong 30 min prn), sau đó 0.1-5 mcg/kg/min IV (or 40-160 mg PO q6h)tụt huyết ap, co cơ âm rối loạn dẫn truyền; tăng nồng độ digoxin; chống chỉ định trong WPW; tránh dùng với B-blockade, digoxin, amiodarone
Diltiazemchuyển SVT ve NSR; đáp ứng thất chậm trong rung nhĩ, cuồng nhĩ

MAT

0.25 mg/kg IV over 2 min (có thể lặp lại 1 lần trong 15 min với 0.35 mg/kg IV), sau đó 5-15 mg/h (or 30-90 mg PO q6h)tụt huyết áp; co cơ âm nhẹ hơn verapamil; rối loạn dẫn truyền hiếm khi tổn thương gan;

chống chỉ định với WPW; tránh dùng với B-blockade,

digoxin,

amiodarone

thuốc nhiều đặc tính
Adenosinechuyển SVT, về NSR6 mg IV bolus nhanh; nếu không hiệu quả,

12 mg IV bolus nhanh 2 min sau; sau đó bolus với NS dùng lieu thấp hơn (3 mg) nếu dùng qua CVC

đỏ bừng mặt; khó thở block nút AV tăng nồng độ bởi dipyridamole và giảm bởi theophylline và caffeine; bán thải rất ngắn (~10 s)
Atropinebắt đầu điều trị với mạch chậm có triệu chứng0.5 mg IV bolus; lặp lại q5min prn tới tổng lieu 3 mg IVcó thể gây mạch nhanh và thiếu máu cục bộ
Digoxindẫn truyền AV

chậm trong rung nhĩ và cuồng nhĩ

0.5 mg IV bolus, sau đó 0.25 mg IV q2-6h tới 1 mg; duy trì

0.I25-0.375

PO/IV qd

block tim loạn nhịp;

buồn nôn, nhìn thấy màu vàng, phản ứng với 1 số thuốc; chống chỉ định với WPW cần theo dõi nồng độ

Isoproterenolhiếm dùng

dùng trong xoắn đỉnh

khởi đầu 2 mcg/min, increase as needed (usually <10 mcg/min)mạch nhanh; thiếu máu cục bộ; tụt huyết áp
Magnesium

sulfate

xoắn đỉnh; kèm VT và VF2 g IV trong 10 min, sau đó 1 g IV q6hgây rối loạn dẫn truyền tụt huyết áp nhẹ

mệt mỏi; lieu tối ưu chưa rõ

A fib, atrial fibrillation; A flutter, atrial flutter; ARDS, acute respiratory distress syndrome; AV, atrioventricular; CPR, cardiopulmonary resuscitation; HF, heart failure; IV, intravenous; MAT, multifocal atrial tachycardia; NSR, normal sinus rhythm; PO, by mouth; PVC, premature ventricular contraction; SVT, supraventricular tachycardia; VF, ventricular fibrillation; VT, ventricular tachycardia; WPW, Wolff-Parkinson-White

 

 

6 lượt xem | 0 bình luận
YHOVN
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

2 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

2 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

2 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

2 năm trước

Avatar