Thang điểm rung nhĩ CHA2DS2VASc dành cho nguy cơ đột quỵ
Thanh điểm CHA2DS2
| YẾU TỐ NGUY CƠ | ĐIỂM | CHA2DS2-VASc (ĐIỂM) | TỶ LỆ ĐỘT QUỴ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH MỖI NĂM (% MỖI NĂM) |
| 0 | 0,0 | ||
| Suy tim sung huyết | 1 | 1 | 1,3 |
| Tăng huyết áp | 1 | 2 | 2,2 |
| Tuổi ≥ 75 | 2 | 3 | 3,2 |
| Đái tháo đường | 1 | 4 | 4,0 |
| Đột quỵ não/TIA/thuyên tắc mạch | 2 | 5 | 6,7 |
| Bệnh mạch máu (tiền sử nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, hoặc xơ vữa động mạch chủ) | 1 | 6 | 9,8 |
| Tuổi 65-74 | 1 | 7 | 9,6 |
| Giới nữ | 1 | 8 | 6,7 |
| Điểm tối đa | 9 | 9 | 15,2 |
Định nghĩa rung nhĩ không do bệnh van tim: Theo ESC 2016, rung nhĩ không do bệnh van tim là không có hẹp van 2 lá từ mức độ vừa trở lên, không có van tim cơ học.
Áp dụng
- 0 điểm: Không dùng thuốc chống đông (Giới tính nữ nếu không kèm theo yếu tố nguy cơ nào khác được tính tương đương 0 điểm).
- 1 điểm: Cân nhắc dùng thuốc chống đông đường uống (IIa).
- ≥ 2 điểm: Dùng thuốc chống đông đường uống (IA), cân nhắc dụng cụ bít tiểu nhĩ trái nếu có chống chỉ định dùng thuốc chống đông (IIbC).
135 lượt xem | 0 bình luận
Đề xuất cho bạn


