1. Home
  2. Siêu âm tim
  3. Khuyến cáo thực hành siêu âm tim ase năm 2021
  4. Bảng 2. Các hình ảnh 2D tĩnh và động trong quy trình siêu âm tim

Khuyến cáo thực hành siêu âm tim ase năm 2021

Bảng 2. Các hình ảnh 2D tĩnh và động trong quy trình siêu âm tim

❮ sau
tiếp ❯

 

Bảng 2. Các hình ảnh 2D tĩnh và động trong quy trình siêu âm tim
Hình ảnh giải phẫuHình ảnh siêu âmGhi hìnhCấu trúc cần khảo sát
2.1. Mặt cắt trục dài cạnh ức với depth sâu

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục dài cạnh ức

Đầu dò đặt tại bờ trái xương ức với marker hướng lên vai phải của bệnh nhân.

Khoang màng ngoài tim Khoang màng phổi
2.2. Mặt cắt trục dài cạnh ức khu trú vào thất trái

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục dài cạnh ức

Đầu dò đặt tại bờ trái xương ức với marker hướng lên vai phải của bệnh nhân.

Chùm siêu  âm đặt vuông góc với thất trái.

Nhĩ trái (LA)

Van hai lá (MV)

Thất trái (LV)

Đường ra thất trái (LVOT)

Van động mạch chủ (AV)

Vách liên thất (IVS)

Thất phải (RV)

2.3. Mặt cắt trục dài cạnh ức phóng đại van động mạch chủ

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục dài cạnh ức

Đặt hộp phóng đại vào vị trí van động mạch chủ, đường ra thất trái, động mạch chủ lên Chùm siêu âm đặt vuông góc với cấu trúc và có thể đặt đầu dò lên các khoang liên sườn  cao   hơn nếu cần.

Van động mạch chủ (AV)
2.4. Mặt cắt trục dài cạnh ức phóng đại van hai lá

 

 

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục dài cạnh ức

Đặt hộp phóng đại vào vị trí van hai lá

Ghi được toàn bộ chuyển động của hai lá van, đoạn gần của dây chằng và vòng van.

Van hai lá (MV)

Nhĩ trái (LA)

2.5. Mặt cắt trục dài cạnh ức qua đường ra thất phải
Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục dài cạnh ức

Ngửa và xoay đầu dò về phía đường ra thất phải/

 

Đường ra thất phải (RVOT)

Van động mạch phổi (PV)

Động mạch phổi (PA)

2.6. Mặt cắt trục dài cạnh ức qua buồng nhận thất phải
Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục dài cạnh ức

Ngả đầu dò xuống dưới hướng về phía đùi phải của bệnh nhân

 

 

Nhĩ phải (RA) Van ba lá (TV) Thất phải (RV)

2.7. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức các đại động mạch) khu trú vào van động mạch phổi

 

 

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục ngắn cạnh ức Xoay đầu dò 90O từ mặt cắt trục dài cạnh ức và ngửa đầu dò lên trên.

Động mạch chủ (Ao)

Nhĩ phải (RA)

Đường ra thất phải (RVOT)

Van động mạch phổi (PV)

Động mạch phổi (PA)

Các nhánh phải (RPA) và trái (LPA) của động mạch phổi

2.8. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức các đại động mạch) khu trú vào van động mạch chủ

 

 

 

 

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục ngắn cạnh ức Xoay đầu dò 90O từ mặt cắt trục dài cạnh ức và ngửa đầu dò để ghi hình rõ các cấu trúc giải phẫu ngang mức động mạch chủ

Van động mạch chủ (AV)

Nhĩ trái (LA)

Nhĩ phải (RA)

Van ba lá (TV)

Đường ra thất phải (RVOT)

Van động mạch phổi (PV)

Vách liên nhĩ (IAS)

2.9. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức các đại động mạch) phóng đại van động mạch chủ

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục ngắn cạnh ức Phóng đại hình ảnh van động mạch chủ để đánh giá các lá van

 

Lá không vành (LCC)

Lá vành phải (RCC)

Lá vành trái (LCC)

2.10a. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức các đại động mạch) khu trú vào van ba lá
 

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục ngắn cạnh ức Phóng đại hình ảnh khu trú vào van ba lá

Nhĩ phải (RA)

Van ba lá (TV)

Thất phải (RV)

2.10b. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức khu trú vào van động mạch phổi và động mạch phổi
Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục ngắn cạnh ức Khu trú vào van động mạch phổi và động mạch phổi

Đường ra thất phải (RVOT)

Van động mạch phổi (PV)

Động mạch phổi (PA)

Động mạch chủ (Ao)

2.11. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức van hai lá)
Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt trục ngắn cạnh ức Từ vị trí các đại động mạch gập đầu dò xuống dưới

Thất phải (RV) Vách liên thất (IVS)

Lá trước van hai lá (AMVL)

Lá sau van hai lá (PMVL)

Thất trái (LV)

2.12. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức các cơ nhú)
 

Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt  trục ngắn cạnh ức Từ vị trí van hai lá gập đầu dò xuống dưới

Thất phải (RV)

Vách liên thất (IVS)

Cơ nhú sau giữa (PMPap)

Cơ nhú trước bên (ALPap)

Thất trái (LV)

2.13. Mặt cắt trục ngắn cạnh ức (ngang mức mỏm tim)
Cửa sổ siêu âm cạnh ức

Mặt cắt  trục ngắn cạnh ức Từ vị trí các cơ nhú gập đầu dò xuống dưới

Mỏm thất trái (LV apex)
2.14. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm
Cửa sổ siêu âm từ mỏm tim Mặt cắt 4 buồng

Bệnh nhân nằm nghiêng trái, xác định diện đập của mỏm tim, marker đầu dò hướng về giường bệnh

Nhĩ trái (LA)

Van hai lá (MV)

Thất trái (LV)

Vách liên thất (IVS)

Thất phải (RV)

Van ba lá (TV)

Nhĩ phải (RA)

Vách liên nhĩ (IAS)

2.15. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm phóng đại hình ảnh thất trái
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 4 buồng

Điều chỉnh depth để khu trú vào hình ảnh thất trái

Thất trái (LV)
2.16. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm phóng đại hình ảnh thất phải
Cửa sổ siêu âm từ mỏm tim Xoay đầu dò để ghi hình thất phải với diện tích và các đường kính ngang tối đaNhĩ phải (RA)

Van ba lá (TV)

Thất phải (RV)

Nhĩ trái (LA)

Thất trái (LV)

2.17. Mặt cắt 5 buồng từ mỏm
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 5 buồng

Ngả đầu dò hướng chùm siêu âm ra trước để bộc lộ đường ra thất trái

Nhĩ trái (LA)

Van hai lá (MV)

Thất trái (LV)

Vách liên thất (IVS)

Đường ra thất trái (LVOT)

Thất phải (RV)

Nhĩ phải (RA)

 

 

Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 5 buồng

Ngả đầu dò hướng chùm siêu âm ra trước để bộc lộ đường ra thất phải, van động mạch phổi  và động   mạch phổi

 

 

Đường ra thất phải (RVOT)

Van động mạch phổi (PV)

Động mạch phổi (PA)

2.18. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm nghiêng ghi hình xoang vành
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 4 buồng

Từ mặt cắt 4 buồng từ mỏm, nghiêng chùm siêu âm ra sau để ghi hình xoang vành.

 

 

Xoang  vành (CS)

Nhĩ phải (RA)

Thất phải (RV)

Thất trái (LV)

Nhĩ trái (LA)

2.19. Mặt cắt 2 buồng từ mỏm
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 2 buồng

Từ mặt cắt 4 buồng từ mỏm xoay đầu dò 60O ngược chiều kim đồng hồ

 

Thất trái (LV)

Van hai lá (MV)

Nhĩ trái (LA)

2.20. Mặt cắt 2 buồng từ mỏm phóng đại hình ảnh thất trái
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 2 buồng

Điều chỉnh depth để khu trú vào hình ảnh thất trái

Thất trái (LV)
2.21. Mặt cắt trục dài từ mỏm
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt 3 buồng

Từ mặt cắt 2 buồng từ mỏm xoay đầu dò 60O ngược chiều kim đồng hồ

Nhĩ trái (LA)

Van hai lá (MV)

Thất trái (LV)

Đường ra thất trái (LVOT)

Van động mạch chủ (AV)

2.22. Mặt cắt trục dài từ mỏm phóng đại hình ảnh thất tráui
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt  cắt  3 buồng

Điều chỉnh depth để khu trú vào hình ảnh thất trái

Thất trái (LV)
2.23. Mặt cắt 4 buồng từ mỏm khu trú vào các tĩnh mạch phổi
Cửa sổ siêu âm từ mỏm  tim

Mặt cắt  4 buồng

Tối ưu hóa hình ảnh để khu trú vào nhĩ trái và các tĩnh mạch phổi

 

 

Các tĩnh mạch phổi (Pulvns)

Nhĩ trái (LA)

Van hai lá (MV)

Thất trái (LV)

Nhĩ phải (RA)

Van ba lá (TV)

Thất phải (RV)

2.24. Mặt cắt 4 buồng dưới sườn

 

 

Cửa sổ siêu âm dưới sườn

Mặt cắt 4 buồng

Bệnh nhân nằm ngửa, đặt đầu dò dưới mũi ức, marker hướng lên vai trái của người bệnh.

Ghi hình khi bệnh nhân nín thở sau khi hít sâu.

 

Thất trái (LV)

Van hai lá (MV)

Thất phải (RV)

Van ba lá (TV)

Vách liên nhĩ (IAS)

Vách liên thất (IVS)

Nhĩ phải (RA)

Nhĩ trái (LA)

2.25. Mặt cắt dưới sườn cắt dọc tĩnh mạch chủ dưới (video 66)
Cửa sổ siêu âm dưới sườn

Ghi hình tĩnh mạch chủ dưới Cắt theo trục dọc của cơ thể người bệnh

Tĩnh mạch chủ dước (IVC) cắt dọc
2.26. Mặt cắt dưới sườn ghi hình tĩnh mạch gan (video 67)
Cửa sổ siêu âm dưới sườn

Từ mặt cắt tĩnh mạch chủ dưới, nghiêng nhẹ đầu dò sang phải và ngả đầu dò lên trên.

Tĩnh mạch chủ dưới (IVC) và tĩnh mạch gan (Hvn)
2.27. Mặt cắt trên hõm ức ghi hình quai động mạch chủ (video 68
 

 

 

 

 

 

Cửa sổ siêu âm trên hõm ức

Từ vị trí 12 giờ xoay dần đầu dò hướng về vai trái (vị trí 1 giờ) và nghiêng đầu dò để chùm siêu âm cắt qua núm vú phải và đỉnh xương bả vai trái.

Động mạch chủ lên (Asc Ao)

Quai động mạch chủ (tranverse arch)

Động mạch chủ xuống (Desc Ao)

Động mạch vô danh (Innom a)

Động  mạch cảnh gốc trái (LCCA)

Động mạch dưới đòn trái (LSA)

❮ sau
tiếp ❯

Avatar