- Home
- Siêu âm tim
- Khuyến cáo thực hành siêu âm tim ase năm 2021
- Bảng 1 (tiếp). Điều chỉnh các thông số của máy siêu âm
Khuyến cáo thực hành siêu âm tim ase năm 2021
Bảng 1 (tiếp). Điều chỉnh các thông số của máy siêu âm
❮ sautiếp ❯Bảng 1 (tiếp). Điều chỉnh các thông số của máy siêu âm | ||||
Các thông số và chức năng trên siêu âm doppler | ||||
1.13. Thang vận tốc (velocity scale) Là khoảng giới hạn vận tốc dòng chảy có thể ghi lại được. | Trên hình là phổ doppler xung ghi tại đường ra thất trái. Hình 1.13a minh họa cho hiện tượng aliasing. Sau khi tăng giới hạn vận tốc tối đa từ 80 lên 120 cm/giây, hiện tượng aliasing không còn nữa (hình 1.13b). | |||
1.14. Tốc độ quét Thay đổi số lượng chu chuyển tim được thể hiện trên trục hoành của phổ doppler. Hình 1.14a: tốc độ quét 25 mm/giây; hình 1.14b: tốc độ quét 100 mm/giây | ||||
1.15. Kích thước hộp lấy mẫu Kích thước hộp lấy mẫu quyết đọ độ rộng của vùng được lấy tín hiệu doppler. | Hình 1.15a minh họa ảnh hưởng của cống lấy mẫu lớn đến phổ doppler. Lưu ý phổ doppler có lẫn nhiều tín hiệu nhiễu. Hình 1.15b: sau khi thu nhỏ cổng lấy mẫu, phổ doppler ghi được trong hơn do ít tín hiệu nhiễu hơn. | |||
1.16. Lọc thành Loại bỏ tín hiệu vận tốc thấp gần đường baseline. | ||||
1.17. Gain Khuếch đại tín hiệu doppler trước khi trình bày trên màn ảnh. Điều chỉnh gain phù hợp ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả đo trên phổ doppler. | ||||
1.18. Baseline Thay đổi vị trí đường baseline để trình bày phổ doppler có kích thước lớn nhất. Phối hợp với điều chỉnh scale để loại bỏ aliasing. | Hình 1.18 a cho thấy đường baseline được đặt ở vị trí không hợp lý và có hiện tượng aliasing Hình 1.18 b minh họa vị trí đường basline hợp lý | |||
1.19. Sử dụng HPRF và doppler liên tục để khảo sát dòng có vận tốc cao. Sử dụng HPRF với nhiều cổng lấy mẫu (hình 1.19a) và doppler liên tục để ghi được vận tốc tối đa của dòng chảy (hình 1.19b). | ||||
1.20. Doppler mô Siêu âm doppler mô được cài đặt trước với cổng lấy mẫu lớn và thang vận tốc thấp hơn. | Hình 1.20 a minh họa phổ siêu âm doppler mô tối ưu Hình 1.20 b minh họa phổ doppler mô sau khi thu hẹp cổng lấy mẫu và tăng giới hạn của thang vận tốc. Lưu ý sự khác biệt về chất lượng của 2 phổ. |