1. Home
  2. Siêu âm tim
  3. Khuyến cáo thực hành siêu âm tim ase năm 2021
  4. Bảng 7. Siêu âm cản âm bằng nước muối sinh lý được tạo bọt (sagitated saline)

Khuyến cáo thực hành siêu âm tim ase năm 2021

Bảng 7. Siêu âm cản âm bằng nước muối sinh lý được tạo bọt (sagitated saline)

❮ sau
tiếp ❯
Bảng 7. Siêu âm cản âm bằng nước muối sinh lý được tạo bọt (sagitated saline)
Hình ảnh siêu âm tim 2D qua thành ngựcThông tin
Cấu trúc được ghi hình:
Cửa sổ siêu âm từ mỏm tim Mặt cắt 4 buồng·       Nhĩ phải (RA)

·       Thất phải (RV)

·       Nhĩ trái (LA)

·       Thất trái (LV)

·       Vách liên nhĩ (IAS)

7.1a. (Video 87)

Ghi hình động trong 20 nhát bóp (beat) trong trường hợp có shunt do thấm lỗ bầu dục (PFO)

Mặt cắt 4 buồng từ mỏm với góc của chùm siêu âm tối ưu

Các nhát bóp đầu tiên chưa có bọt cản âm

7.1b. (Video 87)

 

Beat 1: Bọt cản âm lấp đầy các buồng tim

Bắt đầu đếm số nhát bóp khi nhĩ phải và thất phải được bọt cản âm lấp đầy

Mũi tên chỉ vào hình ảnh phình vách liên nhĩ về phía nhĩ trái

7.1c. (Video 87)

Beat 4: những bọt cản âm đầu tiên tại vách liên nhĩ (mũi tên) xuất hiện trong vòng 6 beat kể từ khi các buồng tim phải được cản âm.

Điều này cho thấy có shunt phải – trái trong tim.

7.1d. (Video 87)

Beat 16:

HÌnh ảnh buồng nhĩ trái và thất trái trống âm do các bọt cản âm được tiêm bolus đã hoàn thành chu trình sau khi đi qua nhĩ phải và thất phải.

Điều này cho thấy không có shunt ngoài tim

7.2. (Video 88)

Ghi hình động trong 20 nhát bóp (beat) trong trường hợp không có shunt do thấm lỗ bầu dục (PFO). Thực

hiện các nghiệm pháp hỗ trợ vì không thấy shunt sau khi tiêm bọt cản âm.

Trộn 1ml máu với 1ml khí và 8ml nước muối sinh lý Làm nghiệm pháp Valsalva hoặc yêu cầu bệnh nhân ho, và/hoặc ép-thả ép bụng khi tiêm hỗn hợp nước muối sinh lý vào nhĩ phải. Nghiệm pháp này làm tăng áp lực nhĩ phải so với nhĩ trái.

Tiêm bọt cản âm theo đường tĩnh mạch đùi thay vì tĩnh mạch cánh tay nếu dòng bọt cản âm không làm hiện hình toàn bộ nhĩ phải; dòng chảy của tĩnh mạch chủ dưới đổ về nhĩ phải giúp nhận định hình ảnh bọt cản âm qua vách liên nhĩ rõ hơn.

7.3a. (Video 89)

Ghi hình động trong 20 nhát bóp (beat) trong trường hợp có shunt phổi ngoài tim làm bọt cản âm xuất hiện muộn trong nhĩ trái và thất trái

Beat 9: bọt cản âm theo các tĩnh mạch phổi (mũi tên) đổ

về nhĩ trái.

7.3b. (Video 89)

Beat 16: Nhĩ trái và thất trái được lấp đầy bọt cản âm, lưu ý hình ảnh bọt cản âm trong các tĩnh mạch phổi và hình ảnh mật độ bọt cản âm bị hòa loãng trong nhĩ phải và thất phải.
7.4a.

Mặt cắt khác:

Cửa sổ siêu âm dưới sườn Mặt cắt 4 buồng

Cấu trúc được ghi hình:

·       Nhĩ phải

·       Thất phải

·       Nhĩ trái

·       Thất trái

·       Vách liên nhĩ

Beat 1: Không có bọt cản âm

7.4b.

Mặt cắt này kém nhạy để phát hiện shunt phải – trái do bóng cản từ các bọt cản âm trong thất phải.
7.5a. (Video 90)

Tồn tại tĩnh mạch chủ trên trái, bọt cản âm được tiêm vào tĩnh mạch tay trái

Cửa sổ siêu âm cạnh ức Mặt cắt trục dài cạnh ức Cấu trúc được ghi hình:

·       Nhĩ trái

·       Van hai lá

·       Thất trái

·       Xoang vành (mũi tên)

·       Đường ra thất trái

·       Van động mạch chủ

·       Động mạch chủ lên

·       Ghi hình xoang vành trước khi có bọt cản âm xuất hiện

7.5b. (Video 90)

Beat 9: Bọt cản âm xuất hiện trong xoang vành trước khi sang các buồng tim phải
7.5c. (Video 90)

Beat 7: bọt cản âm trong xoang vành và thất phải (mũi tên)
❮ sau
tiếp ❯

Avatar