Rối loạn tâm thần
  1. Home
  2. Thuốc
  3. Rối loạn tâm thần
Lê Đức Thọ Lê Đức Thọ 3 năm trước

Rối loạn tâm thần

rối loạnxử tríliềuChú ý
lo âu và

kích động

  Benzodiazepines là thuốc lựa chọn

để kiểm soát kích động và rối

loạn hoảng sợ

BenzodiazepinesDiazepamPO: 2–10 mg bid-qidtác dụng nhanh

tác dụng an thần nhanh

có dạng uống và tiêm

IV/IM: 2–10 mg

q4–6h prn

tích lũy sản phẩm chuyển hóa khi

dùng nhiều liều

giảm chuyển hóa ở người cao tuổi và

bệnh nhân có bệnh gan

có thể phản ứng thuốc khác

có thể gây an thần quá mức

LorazepamPO: 0.5–3 mg bid-tid

IV/IM: 1–2 mg

q1–4h prn

khởi phát chậm hơn diazepam

có dạng tiêm và uống

không có sản phẩm chuyển hóa

có thể gây an thần quá mức

AlprazolamPO: 0.25–1 mg

bid-tid

tốt với bệnh nhân rối loạn hoảng sợ

hoặc lo ấu

dùng liều thấp ở bệnh nhân cao

tuổi, bệnh gan hoặc albumin thấp

mê sảng  dùng thuốc an thần đặc trị với

mê sảng và loạn thần, kích động

có thể xử trí hiệu quả với

benzodiazepine

Thuốc an thầnHaloperidol(See Table 9.6)

kích động nhẹ:

0.5–2 mg IV

kích động vừa:

2–5 mg IV

kích động nặng:

5–10 mg IV

truyền liên tục:

2–10 mg/h

triệu chứng ít nặng

0.5–2 mg

PO/IV/IM qhs-bid

IV trong mê sảng cấp

IM không khuyến cáo

do không xác định được khả

năng hấp thu vào máu ở bệnh

nhân không ổn định

liều uống bằng nửa liều iv, biến

chứng kéo dài QT, rối loạn điện

giải khi dùng liều cao

hoặc truyền liên tục, or kết hợp

với thuốc khác làm kéo dài

khoảng QT

BenzodiazepinesLorazepamIV/IM: 1–10 mg

q1–4h prn

làm dịu đi khi sử dụng kèm với

haloperidol, có thể giảm liều

haloperidol mà vẫn có hiệu quả

lâm sàng

Diazepam or midazolam có thể dùng

thay lorazepam khi cần kiểm soát

nhanh trạng thái kích động

trầm cảm   
chống loạn thầnMethylphenidatePO: 2.5–20 mg bidtốt với bệnh nhân thờ ơ

khó di chuyển, hoặc không

quan tâm gì hết

dùng liều buổi chiều trước

3:00 PM để không ảnh

hưởng giấc ngủ

thuốc chống trầm

cảm thông thường

  dùng tốt nếu thuốc chống loạn

thần không hiệu quả

TCA có tác dụng chậm

tác dụng phụ kháng

cholinergic , và có thể ảnh

hưởng tới dẫn truyền tim

bệnh nhân nên được hỏi xem

đã từng điều trị thuốc chống

trầm cảm bao giờ chưa và đáp

ứng với các thuốc này thế nào

DoxepinPO: 25 mg qhstốt với bện h nhân trầm c ảm

mất ngủ

tăng lên 25 mg ban đêm

tới khi ngủ được

NortriptylinePO: 25 mg qhsTăng thêm 2 5 mg htàng tuần tới

75 mg qhs, đạt nồng độ

trong máu 50–150 ng/ml

thuốc ức chế Serotonin  tác dụng phụ nhóm này như

gây kích thích quá mức, kích

động và tăng lo âu

FluoxetinePO: 20 mg q AMchuyển hóa qua hệ thống

cytochrome P450 và có

thể xảy ra phản ứng thuốc

ParoxetinePO: 20 mg q AMchuyển hóa qua hệ thống

cytochrome P450 và có khả

năng ức chế hệ enzyme này;

có phản ứng với nhiều thuốc

SertralinePO: 50 mg q AMít phản ứng với thuốc khác
NefazodonePO: 50 mg qhsđiều trị trầm cảm nặng và

chống lo âu, tốt với bệnh

nhân lo âu gây trầm cảm

Citalopram20 mg PO qd

rồi tăng tới

60 mg PO qd

là liều tối đa

thay cho doxepin và giảm lo âu
Escitalopram10 mg PO qd khởi đầu có thể tăng lên 20 mg sau1 wkthuốc chống trầm cảm SSRI giảm lo âu
Venlafaxine75 mg qd tổng liều

25 mg PO tid or

37.5 mg bid

75 mg PO qd

giảm lo âu
Bupropion 100 mgP O bid liều khởi đầu

tối đa 450 mg PO in bid or

giải phóng liên tục

tác dụng phụ gây co giật

giảm trầm cảm và lo âu

IM, intramuscular; IV, intravenous; PO, by mouth; SSRI, selective serotonin reuptake inhibitor 
5 lượt xem | 0 bình luận
Tác giả vẫn chưa cập nhật trạng thái
Đề xuất cho bạn
Voriconazole

Voriconazole

2 năm trước
Vancomycin

Vancomycin

2 năm trước
Tigecyclin / Tinidazol

Tigecyclin / Tinidazol

2 năm trước
Piperacilin Tazobactam

Piperacilin Tazobactam

2 năm trước

Avatar

Cloud
# a12# ACC2024# acs# adrelanine# Alteplase# Bác sĩ A.I# Bác sĩ tim mạch phía bắc# Báo cáo ca bệnh# Bệnh mạch vành# bifurcation# bộ y tế# Bs Phạm Ngọc Minh# BV Thống nhất# c24# Can thiệp động mạch vanh# Cấp cứu# cấp cứu ở gia đình# case cấp cứu# câu hỏi tim mạch# ccs# CCU# Chỉnh liều thuốc# Chỉnh liều thuốc kháng sinh# chọc mạch# Chóng mặt# chữ viết tắt# chụp mạch vành# có thai# cơ tim# Core Radiology# cpr# crp# đặc xương lan tỏa# đau lưng# đau ngực# Dị tật tử cung# dị vật đường thở# dịch# dịch màng ngoài tim# dicom# điện giải# điện giật# Điện tim# dopamin# Đột quỵ# đuối nước# ecg# ecg ami# gẫy chân# gãy tay# giải phẫu# Gs Nguyễn Đức Công# Hạ đường huyết# heparin# hình ảnh y khoa# ho# hội chứng vành cấp# hội chứng vành mạn# hồi sinh tim phổi# hút huyết khối# iabp# ivus# j-cto# khám sức khoẻ# kháng sinh# khóa 10# khúc mắc về tim mạch# kissing balloon# lâm sàng tim mạch# liệt# Loãng xương# lọc máu# lỗi cấp cứu# mặt cắt siêu âm tim# mẹo can thiệp mạch vành# minoca# ngộ độc# ngưng thở khi ngủ# ngưng tim# người cao tuổi# nhi khoa# nhồi máu# nhồi máu cơ tim# nmct# nstemi# oct# orsiro# pci# PGS TS Trần Kim Trang# phác đồ# phân tích biểu đồ# phụ nữ mang thai# Pocket Atlas of Echocardiography# protamine# protocol# Provisional stenting# quy trình# Reteplase# Sách Lâm sàng tim mạch# sách tim mạch can thiệp# Sách Tim mạch can thiệp nâng cao trong thực hành lâm sàng# score2# seldinger# Siêu âm mạch máu# Siêu âm tim# sơ cấp cứu ban đầu# sốc# Song thai IVF# stemi# suy gan# suy thận# suy tim# t stent# tái cực sớm# Tăng áp lực thẩm thấu# tăng huyết áp# tavi# Tenecteplase# Thở máy# thông tư liên tịch# THS. BS HỒ HOÀNG KIM# Ths.BS Phạm Hoàng Thiên# thủ thuật# thủ thuật tin học# thuốc cấp cứu# Thuốc tim mạch# tiêu sợi huyết# Tim mạch# tim mạch can thiệp# tĩnh mạch dưới đòn# tmct2# Ts Hoàng Anh Tuấn# Tử cung chột# Tử cung một sừng# vết thương# viêm màng ngoài tim# Vỡ tử cung
Site Icon