glycosides
Q1
Digoxin:
- Rút ngắn khoảng PR
- Nên ngừng trước khi sốc điện
- Có thể là nguyên nhân rung nhĩ
- Có thể làm test gắng sức dương tính giả
- Chỉ có thể dùng đường uống
Q2 ngộ độc Digoxin:
- a có thể gây rung thất
- có thể gây nhịp nhanh thất
- có
thể gây rung nhĩ
- Có thể là nguyên nhân hạ kali máu
- Có thể là nguyên nhân hạ canxi máu
Q3
Digoxin:
- Hoạt động bằng ức chê enzyme H/K-ATPase
- Có
hiệu quả điều hòa nhịp tim
- Không
có hiệu quả co bóp tim
- Liều cao, tăng hoạt động giao cảm liên quan tới tktw
- Nồng độ đỉnh trong máu đạt sau 20–30 phút
Q4 Digoxin:
- Giảm tỷ lệ tử vong ở người suy tim
- Là lựa chọn thứ 2 cho hội chứng WPW
- cai digoxin ở bệnh nhân suy tim mạn có thể dẫn đến suy tim mất bù
- độc tính khi điều trị với Digibind có thể dẫn đến tăng kali máu
- độc tính không xảy ra nếu nồng độ trong huyết tương nằm trong khoảng điều trị
Q5 Độc tính của Digoxin có
thể xuất hiện với
- creatinine
> 180 mmol/L
- kali >
6.2 mmol/L
- dùng cùng verapamil
- dùng cùng warfarin
- viêm
phổi thùy cấp
Q6 hiện tượng sau dùng
digoxin?
- Tăng tần số và lực co
- Giảm tần số
- Tăng tính tự động
- a và b
- các ý trên
Q7 Digoxin là nguyên nhân thay đổi
trên ECG?
- T dẹt
- PR dài
- QT ngắn
- T
hình
lều
Q8 Digoxin gây ra thay đổ
i sinh lý?
- Giảm aldosterone
- Giãn
mạch thận trực tiếp
- ức chế ADH
- tăng
cung lượng tim
Lợi tiểu
Q9
Frusemide:
- là
lợi thiazide tác dụng ngắn
- gây
tăng kali máu
- có thể gây ngộ độc digoxin
- tác
động tới đoạn xuống quai Henle
- có
thể gây không dung nạp glucose
Q10 Thiazide gây rối loạn điện giải:
- hạ glucose
- hạ natri
- Hạ kali
- Hạ canxi
- hạ acid uric
Q11 độc tính của digoxin tăng khi kèm:
- tăng kali
- tăng canxi
- nhiễm kiềm
- hạ kali
- tăng clo
Q12 Metolazone:
- chỉ hoạt động đường tĩnh mạch
- là
lợi tiểu quai đường uống
- tác dụng hiệp đồng với frusemide
- chống chỉ định khi suy thận
- dùng
trong phù phổi cấp
Q13 Bendrofluazide:
- bắt đầu bằng liều
5mg hàng ngày điều trị THA
- là lợi tiểu
quai tác dụng
dài
- gây hạ Na, Ca và tăng acid uric
- bất lực nam là tác dụng phụ hiếm gặp
- có
thể bolus IV trong phù phổi cấp
Q14 Spironolactone:
- là thiazide tác dụng dài
- có thể gây tăng K
- dùng điều trị THA
- dùng điều trị hội chứng Conn
- không
có tác dụng trong điều trị xơ gan do rượu
thứ phát gây cổ trướng
Beta-adrenoceptor
blocking drugs
Q15 Propranolol chống chỉ định khi:
- block tim hoàn toàn
- bệnh mạch ngoại biên
- tiểu đường
- rung nhĩ
- hen
Q16
chẹn beta chống
chỉ định trong:
- hen
- tiểu đường
- nam
giới bất lực
- bệnh
mạch ngoại biên
- Migraines
Q17 lí do dùng atenolol với nicardipine trong điều trị THA:
- Co
mạch ngoại vi
- Giảm
giải phóng renin
- Ngăn
phản xạ nhịp nhanh
- Giảm
tử vong
- Giảm
tác dụng phụ
Q18 beta-blockers nào làm giảm tỷ lệ
tử vong sau nmct:
- Atenolol
- Propranolol
- Timolol
- Carvedilol
- Metoprolol
Q19 Propranolol:
- a Qua hàng rào máu não nhanh hơn atenolol
- b Thời gian tác dụng dài chỉ cần dùng ngày 1 lần
- c Có thể gây nhược giáp
- D có thể dùng điều trị run mang tính gia đình
- e được công nhận là nguyên nhân gây bệnh vẩy nến
Q20 Beta-blockers dùng sau nmct có hiệu
quả:
- Thử nghiệm MIAMI
thấy giảm tỷ lệ tử vong sau nmct khi dùng metoprolol
- Thử nghiệm Gotenburg dùng metoprolol làm giảm nguy cơ rung thất ngừng tim sau nmct
- Thử nghiệm GREAT thấy uống timolol làm giảm tỷ lệ tử vong sau nmct không có sóng q
- ISIS-1
đề nghị dùng atenolol
sau nmct
- Beta-blockers nên tránh sau nmct ở
bệnh nhân EF < 40%
Q21 Carvedilol:
- Là thuốc kháng beta và alpha-adrenoceptor không chọn lọc
- Không có tác động giao cảm
- ức chế kênh canxi ở liều cao
- ái tính với protein cao
- không có tính chống oxy hóa
thuốc chẹn kênh
canxi
Q22 Verapamil:
- tác
dụng phụ thường gặp là tiêu chảy
- co bóp âm yếu
- tăng thải digoxin qua thận tới 100%
- hiệu quả trong điều trị WPW syndrome
- điều trị hiệu quả SVT
Q23 tác dụng phụ hay gặp của CCB:
- a đỏ bừng mặt
- b sốcphản vệ
- c phù
- d tiêu chảy
- e đau đầu
Q24 Diltiazem:
- co bóp âm hiệu quả hơn verapamil
- là thuốc chống loạn nhịp nhóm III
- hiệu quả co bóp âm hơn nifedipine
- giảm tỷ lệ tử vong sau nmct không sóng q
- dùng tiêm IV chậm khi chuyển nhịp nhanh của
SVT
Q25 Amlodipine:
- là thuốc chẹn kênh canxi tác dụng dài nhất theo hướng dẫn thực hành lâm sàng UK
- thời gian bán thải 24h
- liều khởi đầu điều trị THA là 100mg (50mg ở bn suy thận)
- chống chỉ định với bệnh giãn cơ tim
- an toàn với bệnh nhân suy tim sung huyết nặng
Q26 câu nào sau đây chính xác về
verapamil:
- không hiệu quả khi dùng IV
- gây giảm dẫn truyền qua nút AV
- chống
chỉ định với bn hen
- có
thể gây nhịp chậm
- chủ
yếu chuyển hóa ở thận
Q27 Nicorandil:
- hoạt động ở kênh kali có chứa phân tử nitrat
trong cấu trúc
- tác
dụng hay gặp là đau đầu
- thời
gian bán thái 24h
- giảm nguy
cơ tử vong sau can thiệp động
mạch vành qua da PTCA
- có
thể gây suy giáp
Q28 bn nam 55 tuổi điều trị nhiều loại thuốc, loại
nào dưới đây có khả năng tạo ra các enzyme microsomal?
- Allopurinol
- Cimetidine
- Clarithromycin
- Ketoconazole
- Phenytoin
ACE inhibitors – UCMC
Q29 thuốc ACEi ảnh hưởng lẫn nhau trên
lâm sàng với:
- Diclofenac
- Digoxin
- Lithium
- Erythromycin
- Carbimazole
Q30 ACEi:
- Gây
ho ở 10% bệnh nhân
- Gây
hạ kali ở 1% bệnh nhân
- An
toàn với bệnh nhân hen
- Tác
dụng phụ hay gặp là tiêu chảy
- Tác
dụng phụ hay gặp là đau đầu
Q31 nghiên cứu TRACE:
- sử dụnglisinopril
- xác định có nmct ở các bệnh nhân
- Siêu âm có giảm EF ở tất cả các bệnh nhân
- Với bệnh nhân có nguy cơ thấp sau nmct
- Tuổi trung bình là 55
Q32 nghiên cứu SMILE:
- So sánh zofenopril với giả dược ở bn nmct thành trước
- Dùng ở bn nmct không dùng tiêu huyết khối
- Loại
trừ bệnh nhân nmct hơn 6h
- Dùng zofenopril giảm tỷ lệ tử vong trong 24h ở 83%
sau nmct cấp
- 12% số bệnh nhân xuất hiện ho ở nhóm dùng
zofenopril
Q33 ảnh hưởng của quinapril
với nồng độ renin và angiotensin II,?
- giảm, giảm
- tăng, tăng
- tăng, giảm
- giảm, tăng
- giảm, không thay đổi
Q34 thử nghiệm HOPE:
- Tất cả bn nmct hoăc đột quỵ trong vòng 4 tuần trước
- Nghiên cứu hiệu quả việc bổ sung vitamin E
- Tỷ lệ tử vong giảm
20%
- Tỷ lệ suy tim sung huyết giảm hơn ở nhóm ramipril
- Biến chứng tiểu đường như bệnh thận, bệnh võng mạc,
lọc máu thấp hơn ở nhóm ramipril
Statins
Q35
Simvastatin:
- Là sản phẩm tổng hợp từ Aspergillus terreus
- ức chế tổng hợp HMG-CoA, enzyme xúc tác chuyển HMG-CoA thành melandronic acid
- tác dụng làm giảm cholesterol trong vòng 2 tuần, đáp ứng điều trị tối đa trong vòng 6 tháng
- nên tiếp tục với bệnh nhân trong khi mang thai có tăng cholesterol máu nguyên phát
- có thẻ gây tiêu cơ vân, tỷ lệ tử vong 1/10.000
Q36 Atorvastatin:
- giảm cholesterol toàn phần tốt hơn fluvastatin, pravastatin, hoặc simvastatin khi so sánh
- giảm 90% LDL trong vòng 2 tuần đầu điều trị
- >98% gắn với proteins huyết tương và chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4
- Viên
nén màu trắng 10,20,40mg
Q37 nghiên cứu CARE:
- Ngẫu nhiên,
mù đôi, có đối chứng với giả dược làm giảm
cholesterol huyết tương sau nmct
- Sử
dụng atorvastatin
- Tỷ lệ tử vong giảm 50% ở nhóm có dùng statin
- Tỷ lệ CABG
giảm 26%
- Tỷ lệ PTCA
giảm 23%
Q38 thử nghiệm 4S:
- Nghiên
cứu dự phòng ban đầu ở 4444 bệnh nhân
- Đánh giá pravastatin với giả dược sau nmct
- Chọn bn có cholesterol từ 5.5–8.0mmol/L
- Giảm
37% số bn có nguy cơ can thiệp mạch
- 1% bệnh
nhân tiêu cơ vân
Q39 nghiên cứu LIPID :
- So sánh pravastatin 40mg với giả dược
- 12% giảm
cơn đau thắt ngực
- Bn sau nmct có cholesterol cao (>7 mmol/L)
- Không ảnh hưởng tới các nguyên nhân gây tử vong
- Tất cả các bệnh nhân nmct theo tiêu chuẩn của WHO
Thrombolytics –
Tiêu huyết khối
Q40 bn nam 75 tuổi
COPD vào viện vì VT biến
chứng sau SVT. Thuốc được chọn là
- Adenosine
- Amiodarone
- Esmolol
- Quinidine
- Adrenaline
Q41 chống chỉ định dùng tiêu huyết khối:
- CVA gần đây (trong 6 tháng)
- Xuất huyết tiêu hóa gần đây
- CPR kéo
dài
- Bệnh
võng mạc đái đường
- Viêm
loét đại tràng
Q42 rTPA nên dùng đầu tiên nếu
- Nmct cũ dùng streptokinase trong 6 tháng trước
- Nhiễm
liên cầu gần đây
- Nmct
thành dưới lớn trong vòng 4h
- Tụt huyết áp (SBP <100
mgHg)
- Có khả năng đặt máy tạo nhịp tạm thời
Q43 biến chứng của streptokinase gồm:
- Ban
xuất huyết Henoch–Schonlein
- Co
thắt phế quản
- Tắc mạch hệ thống
- VF ngừng tim
- PEA
Q44 Thử nghiệm GREAT:
- Ngẫu nhiên,
mù đôi sử dụng streptokinase trong nmct cấp
- Liệu pháp tiêu huyết
khối có lợi nếu điều
trị trong vòng
2h từ lúc khởi phát triệu chứng
- 1 năm sau
nghiên cứu, 10.4% bệnh nhân chết nếu dùng
anistreplase ở nhà so với
21,6% bệnh nhân dùng anistreplase tại viện
- Những bệnh nhân dùng
tiêu huyết khối
đều dùng heparin 5000 iu
IV stat
- Những bệnh nhân dùng
tiêu huyết khối
ở nhà dùng giả dược ở bệnh viện
Q45 Giảm tiểu cầu do Heparin (HIT):
- Có thể gây huyết khối đe dọa tính mạng
- Thường sau thời gian dài (>3 months)
dùng heparin dưới da
- Ít xảy ra với heparin
trọng lượng phân
tử thấp hơn loại
heparin không phân đoạn
- Có thể gây huyết khối
- Nguyên nhân
có thể do kháng thể IgM (immune-mediated HIT)
Thuốc chống
ngưng tập tiểu cầu
Q46
Aspirin:
- Là chất ức chế cyclo-oxygenase không thể đảo ngược
- Không nên dùng cùng warfarin
- Là chất ức chế phosphodiesterase
- Ít hoặc không hiệu quả nếu dùng dưới 75 mg / ngày
- Dung liều 300mg ngậm dưới lưỡi nhanh chóng có tác dụng giảm đau sau nmct
Q47 Tirofiban (Aggrastat):
- Không nên dùng ở bệnh nhân có tiền
sử đột quỵ hoặc phẫu thuật lớn trong 30 ngày
trước
- Vượt trội so với dùng abciximab ở
bn đã PTCA
- Biến chứng
chảy máu nhiều
hơn abciximab
- Là
thuốc được chọn cho PTCA lần đầu ở bn nmct cấp
- Giảm tỷ lệ tử vong khi so sánh
với dùng heparin
đơn độc sau PTCA ở nghiên cứu TARGET
Q48 Eptifibatide:
- Là chất ức chế cyclic heptapeptide GP IIb/IIIa
- Giảm31%
tỷ lệ tử vong tử vong trong 30 ngày sau PTCA
- Khi ngừng điều trị không gây tác dụng bất lợi hay có hại
- Tỷ lệ tử vong
do rối loạn
đông máu không
hơn heparin hay tirofiban
- Là kháng
thể đơn dòng
cấu tạo bởi
mảnh fab ức chế GP IIb/IIIa
receptor
Thuốc co cơ
Q49 Dopamine:
- Liều 10mcg/kg/min là liều tối đa
- Không ảnh hưởng alpha receptors
- Phải dùng đường ven lớn ngoại vi
- Dùng an toàn đồng thời với nhóm MAOIs
- Tác dụng điều nhịp mạnh hơn noradrenaline
Q50 Isoprenaline:
- Nguyên
nhân nhịp nhanh
- Nguyên nhân tăng glucose máu
- Dùng với nhịp chậm không đáp ứng với atropine
- Là chất chủ vận adrenergic receptor có tác dụng
tăng co bóp dương, giảm kháng trở ngoại vi và giãn mạch phổi
- Không dùng cùng aminophylline và sodium bicarbonate
Q51 Atropine:
- Là
alkaloid tự nhiên của cây cà độc dược
- Là chất đói kháng thụ thể muscarinic cholinergic receptors
- Hiệu quả ở liều 250–500 mcg khi điều trị
nhịp chậm
- Có thể dẫn đến nhịp chậm nghịch lý khi dùng đường
tĩnh mạch chậm và không được khuyến cáo
- Có thể gây đỏ
bừng da, suy hô hấp, nhìn mờ, co đồng tử và khô mồm
Q52
Methoxamine:
- Tác
động trên a1 receptors
- Có thể gây phản
xạ nhịp chậm, vì vậy dùng tốt với bn tụt huyết áp có nhịp nhanh
- Chuyển
hóa bởi monoamine oxidase
- Chuyển hóa bởi cathol-O-methyl transferase
- Dùng tốt với nhịp nhanh nhĩ kịch phát
Q53 dopamine:
- Sodium
bicarbonate bất hoạt dopamine
- MAOIs làm tăng tác dụng của dopamine
- Bretylium tác dụng hiệp đồng với dopamine
- Dopamine giảm
áp lực động mạch phổi nêm
- ở liều cao (10–20 mcg/kg/hr), dopamine gây co mạch thận và các tạng
Q54 Adenosine:
- thời
gian bán thải 30 minutes
- nên
tránh ở bn hen
- hiệu quả đường uống
- tiêm tĩnh mạch chậm ở ven ngoại vi lớn
- bản chất hóa học tương tự adrenaline
Q55 Noradrenaline:
- chỉ kích thích alpha receptor
- là thuốc giãn phế quản mạnh
- tăng tiêu thụ oxy của cơ tim
- tăng lượng máu đến cơ xương
- tăng áp lực động mạch phổi nêm
Q56 Lignocaine:
- ức chế nhanh kênh Na
- kéo
dài khả năng hoạt động của cơ tim
- hiệu
quả hơn nếu không có hạ K
- tác dụng co bóp âm lớn hơn disopyramide
- tác động lên vùng cơ tim thiếu máu cục bộ
thuốc chống loạn
nhịp
Q57 dấu hiệu ngộ độc quinidine:
- rung thất
- nhanh thất
- Hạ
huyết áp
- nhìn mờ
- rung nhĩ
Q58
Bretylium:
- là thuốc thứ 2 điều trị VT kháng IV lignocaine
- dùng đường uống điều trị lâu dài AF
- thời gian bán thải 10 phút
- liều 300 mg IV bolus
với người lớn 70 kg
- tác dụng phụ gây tụt huyết áp
Q59 Quinidine chống chỉ định trong:
- rung thất
- giảm tiểu cầu
- điều trị cùng digoxin
Q60 Quinidine:
- là 1 dextrostereoisomer của quinine
- là 1 vincaalkaloid
- là thuốc kháng muscarinic
- chỉ hiệu quả đường IV
- làm giai đoạn trơ của tim kéo dài
Q61 Flecainide:
- a là dẫn xuất của procainamide
- giảm tỷ lệ tử vong sau nmct để điều trị lạc vị thất sớm
- thuốc chống
loạn nhịp nhóm Ib
- kết thúc
AFở 50% bệnh nhân có hội chứng WPW và
giảm tần số thất
- rất hiệu quả trong điều trị cuồng nhĩ
Q62 ù tai là tác dụng phụ của:
- Digoxin
- Amiodarone
- Atenolol
- Aspirin
- Quinidine
Q63 Lignocaine hiệu quả trong:
- a Nhịp nhanh nhĩ kịch phát
- Nhịp nhanh thất
- PVC
- Xoắn đỉnh
- Cuồng nhĩ
Q64 Disopramide:
- Làm
suy nhược cơ tim
- Có tác dụng phụ kháng cholinergic
- Độc tính kéo dài QT
- Độc tính xảy ra khi có hạ Kali
- Có thể gây tăng tiết dịch phế quản
Q65 Amiodarone có các đặc tính sau?
- tăng INR ở
bệnh nhân dùng warfarin
- tăng hiệu quả của digoxin
- thành phần có iodine
- kéo dài pha cao nguyên
của điện thế hoạt động
- có thể gây xơ hóa phổi
Q66 GTN:
- gây đau đầu ít hơn amyl-nitrate
- dung nạp thuốc sau khoảng 6 tuần
- đồng nghĩa với nitroglycerine
- có thể gây methaemaglobinaemia
- là thuốc giãn mạch trực tiếp